Bài giảng Tiết 34: Ôn tập học kỳ I (tiếp)

 1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:

- Củng cố kiến thức cơ bản hóa 11 của học kỳ I qua “Chương sự điện li”, “Chương nitơ-phốtpho”, “Chương cacbon-silic” về: TCHH, phương pháp điều chế, viết PTHH dạng phân tử, ion rút gọn, nhận biết hóa chất bằng các phản ứng đặc trưng.

- Vận dụng các kiến thức đó vào giải quyết các dạng bài tập liên quan.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 34: Ôn tập học kỳ I (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34
 Ngày soạn:15/12/2008
ÔN TẬP HỌC KỲ I(t1)
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:
- Củng cố kiến thức cơ bản hóa 11 của học kỳ I qua “Chương sự điện li”, “Chương nitơ-phốtpho”, “Chương cacbon-silic” về: TCHH, phương pháp điều chế, viết PTHH dạng phân tử, ion rút gọn, nhận biết hóa chất bằng các phản ứng đặc trưng.
- Vận dụng các kiến thức đó vào giải quyết các dạng bài tập liên quan.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH biểu diễn các TCHH, phản ứng nhận biết.
- Rèn luyện kỹ năng tính theo pthh, tính %m, %V,hay hiệu suất phản ứng.
- Giải các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và BTTL liên quan đến các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ I của hóa 11 cơ bản.
 3. Thái độ:
- Tích cực, chủ động trong học tập hóa học và qua đó tạo lòng đam mê khoa học bộ môn.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, thảo luận nhóm, thực hành giải bài tập.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
 1. Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập (các dạng câu hỏi và bài tập liên quan đến bài học).
 2. Học sinh: 
- Ôn tập các kiến thức cơ bản theo đề cương đã hướng dẫn, làm trước các BTTL liên quan.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
Lớp
11B3
11B4
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1 phút)
 Để nắm vững kiến thức cơ bản của chương trình hóa vô cơ 11 cơ bản qua các chương “ Sự điện li”; “Nitơ-Phôtpho”; “Cacbon-Silic” và vận dụng kiến thức đó vào giải đáp các dạng câu hỏi và bài tập liên quan đồng thời chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kỳ I . Hôm nay các em sẽ tiến hành ôn tập học kỳ I (tiết 1) 
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (30 phút)
GV: Dùng pp đàm thoại để giúp HS nhớ lại những phần kiến thức cơ bản của mỗi chương:
* Chương 1: Sự điện li
- Khái niệm: Sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Phân loại chất điện li, cách viết pt điện li
- Khái niệm: Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo Areniut.
- Muối, phân loại muối, sự điện li muối...
- Tích số ion của nước, ý nghĩa.
- Khái niệm pH, công thức tính pH dd.
- Điều kiện xảy ra pứ trong dd các chất đli.
- Viết pt phân tử và ion thu gọn 
HS: Thảo luận và đại diện trình bày trước lớp.
GV: Chuẩn kiến thức để HS cả lớp cùng ghi nhận. GV giới thiệu pp giải toán về chương 1
* Chương 2: Nitơ-Photpho
- Vị trí, cấu hình e.
- TCHH, Cách điều chế (PTN, CN)
- TCHH, điều chế NH3
- TCHH, tính tan của muối amoni...
- TCHH (tính axit, ôxi hóa mạnh), điều chế.
- Cách nhận biết ion NO3-.
- Vị trí, cấu hình e, TCHH của P, điều chế.
- TCHH, điều chế, nhận biết ion phôtphat.
HS: Thảo luận và đại diện trình bày trước lớp.
GV: Chuẩn kiến thức để HS cả lớp cùng ghi nhận. GV giới thiệu pp giải toán về chương 2
* Chương 3: Cacbon - Silic
1. So sánh đơn chất C và Si về dạng thù hình và TCHH.
2. So sánh TCHH của (CO, CO2) và SiO2.
3. So sánh TCHH của H2CO3 và H2SiO3 ?
4. So sánh tính tan và TCHH của muối cacbonat và silicat.
HS: Thảo luận và đại diện trình bày trước lớp.
GV: Chuẩn kiến thức để HS cả lớp cùng ghi nhận. GV giới thiệu pp giải toán về chương 3 
Hoạt động 2: ( 11 phút)
GV: Chiếu nội dung các bài tập TNKQ lên màn hình máy chiếu và yêu cầu HS cùng thảo luận nhóm.
Phiếu học tập:
Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ?
Dung dịch muối trung hòa có pH=7.
Dung dịch muối axit có pH<7.
Nước cất có pH=7.
Tất cả đều đúng.
Câu 2: Trộn 50ml dd HCl 1M với 50ml dd HCl 2M thu được dd HCl có nồng độ là
A. 2M B. 1,5M C. 4M D. 2,5M
Câu 3: Số ôxi hóa của N trong các hợp chất và ion sau NO3-, N2O, NaNO2 lần lượt là
A. +5, +1, +3. C. +5, 0 , +3.
B. +3, +2, +3. D. -5, +1, -3.
Câu 4: Nhôm tác dụng với HNO3 loãng không sinh ra khí nào sau đây :
A. NO B. N2 C. N2O D. NO2
Câu 5: Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dd mất nhãn:
NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
A. BaCl2 B. Ba(OH)2 C. NaOH D. AgNO3
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày
GV: Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung, sau đó GV chuẩn kiến thức để HS cả lớp cùng ghi nhận.
A. LÍ THUYẾT CẦN NẮM:
* Chương 1: Sự điện li
1. Sự điện li:
- Khái niệm: Sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
- Phân loại chất điện li, cách viết pt điện li
2. Axit, bazơ, muối:
- Khái niệm: Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo Areniut.
- Muối, phân loại muối, sự điện li muối...
3. Sự điện li của nước, pH dd...
- Tích số ion của nước, ý nghĩa.
- Khái niệm pH, công thức tính pH dd.
4. Phản ứng trao đổi ion trong dd...
- Điều kiện xảy ra pứ trong dd các chất đli.
- Viết pt phân tử và ion thu gọn.
Dạng bài tập:
+ Viết pt đli, pt phân tử, pt ion thu gọn.
+ Tính pH dd, nồng độ mol các ion H+, OH-,
* Chương 2: Nitơ-Photpho
1. Nitơ:
- Vị trí, cấu hình e.
- TCHH, Cách điều chế (PTN, CN)
2. Amoniac và muối amoni:
- TCHH, điều chế NH3
- TCHH, tính tan của muối amoni...
3. HNO3 và muối nitrat (NO3-)
- TCHH (tính axit, ôxi hóa mạnh), điều chế.
- Cách nhận biết ion NO3-.
4. Phốtpho:
- Vị trí, cấu hình e, TCHH của P, điều chế.
5. H3PO4 và muối phôtphat:
- TCHH, điều chế, nhận biết ion phôtphat.
Dạng bài tập:
+ Lập PTPỨ ôxi hóa-khử.
+ Hoàn thành sơ đồ phản ứng, nhận biết hóa chất mất nhãn..
+ Toán hỗn hợp: %m, %V, hiệu suất pứ.
* Chương 3: Cacbon - Silic
1. So sánh đơn chất C và Si về dạng thù hình và TCHH.
2. So sánh TCHH của (CO, CO2) và SiO2.
3. So sánh TCHH của H2CO3 và H2SiO3 ?
4. So sánh tính tan và TCHH của muối cacbonat và silicat.
Dạng bài tập:
+ Sơ đồ pứ, c/m tính ôxi hóa, tính khử...
+ Tính %m, %V của hỗn hợp, toán về CO2 tác dụng với dd kiềm.
+ Lập CTHH của một số loại thủy tinh.
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ?
Dung dịch muối trung hòa có pH=7.
Dung dịch muối axit có pH<7.
Nước cất có pH=7.
Tất cả đều đúng.
Câu 2: Trộn 50ml dd HCl 1M với 50ml dd HCl 2M thu được dd HCl có nồng độ là
A. 2M B. 1,5M C. 4M D. 2,5M
Câu 3: Số ôxi hóa của N trong các hợp chất và ion sau NO3-, N2O, NaNO2 lần lượt là
A. +5, +1, +3. C. +5, 0 , +3.
B. +3, +2, +3. D. -5, +1, -3.
Câu 4: Nhôm tác dụng với HNO3 loãng không sinh ra khí nào sau đây :
A. NO B. N2 C. N2O D. NO2
Câu 5: Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dd mất nhãn:
NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
A. BaCl2 B. Ba(OH)2 C. NaOH D. AgNO3
4. Củng cố: Từng phần.
GV: Chốt lại các kiến thức lí thuyết cơ bản và yêu cầu HS nắm bắt để chuẩn bị tốt cho tiết sau làm bài tập vận dụng.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản của tiết ôn tập này qua hệ thống câu hỏi gợi ý trên.
- BTVN: Hoàn thành các bài tập ở tài liệu ôn tập học kỳ I năm 2008.
- Chuẩn bị: “ÔN TẬP HỌC KỲ I” (TT)
+ Làm thật kỹ các bài tập sau mỗi chương của SGK (chương 1, 2, 3).
+ Làm trước các bài tập ở đề cương ôn tập học kỳ I.
Phiếu học tập 1:
* Chương 1: Sự điện li
? Khái niệm: Sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
? Phân loại chất điện li, cách viết pt điện li
? Khái niệm: Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo Areniut.
? Muối, phân loại muối, sự điện li muối...
? Tích số ion của nước, ý nghĩa.
? Khái niệm pH, công thức tính pH dd.
? Điều kiện xảy ra pứ trong dd các chất đli.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày.
Phiếu học tập 2:
* Chương 2: Nitơ-Photpho
? Vị trí, cấu hình e.
? TCHH, Cách điều chế (PTN, CN)
? TCHH, điều chế NH3
? TCHH, tính tan của muối amoni...
? TCHH (tính axit, ôxi hóa mạnh), điều chế.
? Cách nhận biết ion NO3-.
? Vị trí, cấu hình e, TCHH của P, điều chế.
? TCHH, điều chế, nhận biết ion phôtphat.
HS: Thảo luận và đại diện trình bày trước lớp.
Phiếu học tập 3:
* Chương 3: Cacbon - Silic
1. So sánh đơn chất C và Si về dạng thù hình và TCHH.
2. So sánh TCHH của (CO, CO2) và SiO2.
3. So sánh TCHH của H2CO3 và H2SiO3 ?
4. So sánh tính tan và TCHH của muối cacbonat và silicat.
HS: Thảo luận và đại diện trình bày trước lớp.
Phiếu học tập 4:
Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ?
Dung dịch muối trung hòa có pH=7.
Dung dịch muối axit có pH<7.
Nước cất có pH=7.
Tất cả đều đúng.
Câu 2: Trộn 50ml dd HCl 1M với 50ml dd HCl 2M thu được dd HCl có nồng độ là
A. 2M 	B. 1,5M 	C. 4M 	D. 2,5M
Câu 3: Số ôxi hóa của N trong các hợp chất và ion sau NO3-, N2O, NaNO2 lần lượt là
A. +5, +1, +3. C. +5, 0 , +3. 	B. +3, +2, +3. 	D. -5, +1, -3.
Câu 4: Nhôm tác dụng với HNO3 loãng không sinh ra khí nào sau đây :
A. NO 	B. N2 	C. N2O 	D. NO2
Câu 5: Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dd mất nhãn:
NH4NO3, NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl3.
A. BaCl2 	B. Ba(OH)2 	C. NaOH 	D. AgNO3
HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày.

File đính kèm:

  • dochh11tiet34.doc