Bài giảng Tiết 34: Bài luyện tập 4 (tiết 1)

Kiến thức: Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: số mol, khối lượng và thể tích chất khí

 Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí.

* Kĩ năng: Giải các bài toán hoá học theo công thức và phương trình hoá học.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có tinh thần tập thể cao.

B.Chuẩn bị:

* GV: Hệ thống bài tập, bảng phụ, bảng nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 34: Bài luyện tập 4 (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/12/06 Tiết 34: BÀI LUYỆN TẬP 4
A.Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng: số mol, khối lượng và thể tích chất khí
 Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối và dựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí.
* Kĩ năng: Giải các bài toán hoá học theo công thức và phương trình hoá học.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, có tinh thần tập thể cao.
B.Chuẩn bị:
* GV: Hệ thống bài tập, bảng phụ, bảng nhóm
* HS: Nội dung của bài học
C.Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Mol
2. Khối lượng mol
3. Thể tích mol chất khí
4. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
 + m = n x M
 + n = 
 + M = 
 + V = n x 22,4
 + n = 
5. Công thức tính tỉ khối của chất khí
 + dA/B = 
 + MA = dA/B x MB
 + dA/KK = 
 + MA = dA/B x 29
II. Bài tập:
* Bài 2/79 SGK
- Gọi CTHH của hợp chất: FexSyOz
- Tỉ lệ x:y:z =::
 =::
 x:y:z = 0,65:0,65:2,6 = 1:1:4 
- Công thức đơn giản : FeSO4(M= 152g)
- Vậy CTHH hợp chất: FeSO4
* Bài 3/79 SGK
a) MKCO=39 x2 + 12 + 16 x3 = 138(g)
b) Thành phần phần trăm về khối lượng
%K == 56,5%
%C = = 8,7%
%O = 100% - (56,5% + 8,7%) = 34,8%
Bài 4/79 SGK
* Phương trình hoá học
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng CaCl2 thu được
+ nCa CO = = = 0,1(mol)
+ Theo phương trình ta có:
 nCaCl = nCa CO = 0,1mol
+ Vậy mCaCl= n xM= 0,1x111= 11,1(g)
b) Tính thể tích khí CO2 thu được 
+ nCa CO = = = 0,05(mol)
+ Theo phương trình ta có:
 nCO= nCa CO= 0,05mol
+ Vậy: VCO= n x 24=0,05 x 24 = 1,2(l)
Hoạt động của GV:
* Hoạt động 1:(2’) Giới thiệu bài mới
Nhằm giúp các em củng cố lại các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí cũng như mối quan hệ giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Đồng thời vận dụng những kiến thức đó để giải một số bài tập hoá học. Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
* Hoạt động 2:(13’) Kiến thức cần nhớ
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Mol là gì?
Khối lượng mol là gì?
Thể tích mol chất khí là gì?
GV: Nhận xét ghi điểm
GV:- Yêu cầu HS viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất
 - Nêu ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức
GV: Nhận xét ghi điểm
GV: Mở rộng thêm mối quan hệ với số nguyên tử, phân tử
HD: 1mol nguyên tử, phân tử6. 1023
 n mol nguyên tử, phân tử.S=?
GV: Yêu cầu HS ghi các công thức
- Tỉ khối của khí A so với khí B
- Tỉ khối của khí A so với không khí
- Khối lượng mol của khí A
GV: Nhận xét ghi điểm
* Vận dụng kiến thức trên để giải các bài tập sau.
* Hoạt động 3:(25’) Bài tập
GV: - Gọi HS đọc đề bài tập 2/79 SGK
 - Yêu cầu HS xác định dạng bài tập
GV:- Gọi HS đọc đề bài tập 3/79 SGK
 - Yêu cầu HS xác định dạng bài tập
GV: Gọi 2HS lên bảng giải bài tập
HS1 giải bài tập 2/79
HS2 giải bài tập 3/79 
GV: Đối với bài tập 2/79 có 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS chọn 1 trong 2 cách để giải
GV: Tổ chức cho HS nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung(nếu cần)
GV: Ghi điểm cho HS 
GV: - Gọi HS đọc đề bài 4/79
 - Yêu cầu HS xác định dạng bài tập
GV: - Câu a cho biết gì, tìm gì?
GV: - Câu b cho biết gì, tìm gì?
 - Theo các em câu b có điểm gì đáng lưu ý khi giải
GV: Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập
HS1 giải câu 4a
HS2 giải câu 4b
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét ghi điểm
Hoạt động của HS:
HS: Lắng nghe ghi đầu bài
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi
HS: Viết các công thức chuyển đổi
 + m = n x M
 + n = 
 + M = 
 + V = n x 22,4
 + n = 
HS: Nêu ý nghĩa của các đại lượng 
HS: S= n x 6.1023
 n = 
HS: Viết các công thức tính tỉ khối
 + dA/B = 
 + MA = dA/B x MB
 + dA/KK = 
 + MA = dA/B x 29
HS:Làm theo yêu cầu của GV
 Xác định: Bài tập tính theo công thức hoá học(Biết TPPT các nguyên tố xác định CTHH)
HS: Làm theo yêu cầu của GV
 Xác định: Bài tập tính theo công thức hoá học(Biết CTHH xác định TPPT các nguyên tố)
HS1: Giải bài 2/79
- Gọi CTHH của hợp chất: FexSyOz
- Tỉ lệ x:y:z =::
 =::
 x:y:z = 0,65:0,65:2,6 = 1:1:4 
-Công thức đơn giản FeSO4(M= 152g)
- Vậy CTHH hợp chất: FeSO4
HS2: Giải bài 3/79
a) MKCO=39x2 +12 + 16x3= 138(g)
b) TPPT về khối lượng 
HS: Làm theo yêu cầu của GV
 Xác định: Bài tập tính theo phương trình hoá học
HS: a)Cho biết: mCa CO= 10g
 Tìm: mCaCl= ?
HS: b)Cho biết: mCa CO= 5g
 Tìm: VCO= ? ( đk phòng)
HS: Ở đk phòng thì V = n x 24
HS: Lên bảng giải bài tập
HS: Nhận xét 
D.Hướng dẫn tự học:(5’)
* Bài vừa học: + Hướng dẫn bài 5/79 SGK * Bài sắp học: Ôn tập học kì I
 a) Theo phương trình ta có: nO= 2nCH Lý thuyết: + Nguyên tử, phân tử là gì? 
 Vì các khí đều đo ở cùng đk to và p + Đơn chất, hợp chất là gì?
nên tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol + Qui tắc hoá trị, cách tính hoá trị của một nguyên tố
 Suy ra: VO= 2VCH= 2 x 2 = 4 lít + Lập công thức hoá học theo hoá trị
 b) Theo phương trình ta có: nCO= nCH= 0,15mol + Hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học khác nhau ntn?
 Vậy: VCO= n x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 + Nội dung định luật bảo toàn khối lượng
c) Ta có: dCH/KK = = = 0,55 Bài tập: + Lập phương trình hoá học
Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần + Tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học
 + Tỉ khối của chất khí
E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 34.doc
Giáo án liên quan