Bài giảng Tiết 33: Clo

. Kiến thức: Giúp học sinh biết được tính chất vật lí của khí Clo: khji1 màu vàng lục, mùi hắc, rất độc., tan được trong nước và hơi nặng hơn không khí.

 Biết được tính chất hóa học của khí Clo: Clo có 1 số tính chất hóa học của phi kim tác dụng với khí Hiđro tạo thành chất khí, tác dụng với kim loại tạo thành muối Clorua.

 Clo tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33: Clo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:33
Ngày dạy: 
CLO
 Ÿ KHHH: Cl.
 Ÿ NGUYÊN TỬ KHỐI: 35,5
 Ÿ CÔNG THỨC PHÂN TỬ: Cl2.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được tính chất vật lí của khí Clo: khji1 màu vàng lục, mùi hắc, rất độc., tan được trong nước và hơi nặng hơn không khí.
Ÿ Biết được tính chất hóa học của khí Clo: Clo có 1 số tính chất hóa học của phi kim tác dụng với khí Hiđro tạo thành chất khí, tác dụng với kim loại tạo thành muối Clorua.
Ÿ Clo tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối.
b. Kĩ năng: Biết dự đoán tính chất hóa học của khí Clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan đến thí nghiệm hóa học.
Ÿ Biết thành thạo các thao tác thí nghiệm: đồng tác dụng với khí Clo, điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm, Clo tác dụng với nước, Clo tác dụng với dung dịch kiềm.
Ÿ Biết quan sát các thí nghiệm, nêu đúng hiện tượng, và giải thích, rèn kĩ năng viết PTHH tốt
c. Thái độ: giaó dục học sinh tính chăm chỉ, chịu khó, rèn chữ.
2.Chuẩn bị:
a. GV: SGK, giáo án.
Dụng cụ: Bình thủy tinh có nút, đèn cồn, đũa thủy tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thủy tinh.
Hóa chất: Mn02, lọ khí Clo, dung dịch (Na0H, HCl đặc) , nước.
b. HS: Học bài, làm BTVN, soạn và chuẩn bị trước nội dung bài mới
3. Phương pháp dạy học: Diển giảng, trực quan,vấn đáp, thảo luận, luyện tập.
4. Tiến trình day học:
 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
điểm
1. Nêu tính chất hóa học của nhôm ?
.BT4:
1. Tính chất hóa học của phi kim :
1. Tác dụng với kim loại :
ú Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối..
2Na + 3Cl2 2NaCl
ú 0xi tác dụng với kim loại tạo thành 0xit.
3Fe + 202 Fe304.
2. Tác dụng với Hiđro:
ú 0xi tác dụng với Hiđro: 
 2H2 + 02 2H20.
Clo tác dụng với hiđro: 
 2H2 + Cl2 ® 2HCl.
ú Vậy phi kim tác dụng với H2 tạo thành hợp chất khí.
3. Tác dụng với 0xi: 
 S + 02 S02.
 BT4 :
PTHH: H2 + F2 ® 2HF.
 2H2 + 02 2H20.
 Fe + S FeS.
 C + 02 C02.
 H2 + S H2S.
5đ.
5đ.
4.3. Giảng bài mới:
Clo la một phi kim hoạt động mạnh , cĩ nhiều ứng dụng trong thực tế . vậy clo cĩ những tính chất gì? Cách điều chế , ứng dụng của nĩ như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí của Clo.
§ GV cho cả lớp quan sát lọ khí Clo, kết hợp với SGK để nêu tính chất vật lí, tính tỉ khối của khí Clo để biết được Clo nặng hơn không khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của khí Clo.
§ GV nêu: Liệu khí Clo có tính chất hóa học của phi kim mà tiết trước chúng ta đã học hay không ? (phần KTBC của HS), HS nêu, GV thông báo: Clo có những tính chất của 1 phi kim 
Kết luận.
Ÿ Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với khí 0xi.
§ GV nêu: Ngoài những tính chất hóa học của 1 phi kim, Clo còn có những tính chất hóa học nào khác.? HS nêu.
§ GV làm thí nghiệm: Điều chế khí Clo và dẫn khí Clo vào 1 cốc nước. (hoặc đổ nhanh cốc nước vào bình khí Clo, đậy nút và lắc nhẹ).Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào cốc dung dịch thu được., gọi HS nhận xét hiện tượng.
§ GV giải thích
§ Nước Clo có tính tẩy màu do axit hipoclorơ (HCl0) có tính 0xi hóa mạnh, vì vậy ban đầu giấy quỳ tím hóa đỏ, sau đó lập tức mất màu ngay.
Ÿ Vậy khi dẫn khí Clo vào nước sẽ xảy ra hiện tượng vật lí hay hóa học ?
 § HS thảo luận đôi hay nhóm nhỏ, sau đó thống nhất ý kiến và nêu, GV nhận xét.
Thí nghiệm:
§ Thu khí Cl2 và dẫn khí vào lọ đựng dung dịch Na0H.
§ Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch vừa tạo thành lên mẫu giấy quỳ tím, hãy nhận xét hiện tượng. HS nêu.
§ Hoặc cho các nhóm làm thí nghiệm: đổ nhanh dung dịch Na0H vào bình đựng khí Clo đậy nút, lắc nhẹ, dùng đũa thủy tinh chấm vào dung dịch thu được nhỏ lên giấy quỳ tím.
§ GV nêu: Dung dịch nước gia -–ven có tính tẩy màu vì NaCl0 là chất 0xi hóa mạnh (tương tự như HCl0).
§ Tổng kết GV gọi HS nêu tính chất của khí Cl2.
I. Tính chất vật lí :
§ Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc
§ Clo nặng gấp 2,5 lần không khí.
§ Clo tan được trong nước và là khí độc.
II. Tính chất hóa học :
1. Clo có những tính chất hóa học của 1 phi kim hay không ?
§ Clo có những tính chất của 1 phi kim 
a. Tác dụng với kim loại:
 2Fe (r) + 3Cl2 (k) 2FeCl3. (r) 
 (vàng lục) (nâu đỏ).
 Cu (r) + Cl2 (k) CuCl2. (r) 
 (đỏ) (vàng lục) (trắng).
b. Tác dụng với Hiđro:
 H2 (k). + Cl2 (k). ® 2HCl. (k).
§ Khí Hiđro Clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit.
Ÿ Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim như: tác dụng với hầu hết các kim loại, với Hiđro, Clo là 1 phi kim hoạt động hóa học mạnh.
2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác ?
a. Tác dụng với nước:
Ÿ Hiện tượng: Dung dịch nước Clo có màu vàng lục, mùi hắc..
§ Nhúng giấy quỳ vào dung dịch thu được, giấy quỳ chuyển sang màu đỏ và mất màu ngay.
§ Phản ứng của Clo với nước xảy ra theo 2 chiều.
 Cl2 (k) + H20 (l) D HCl (dd).+HCl0. (dd).
 (axit hipoclorơ).
Ÿ Dẫn khí Clo vào nước sẽ xảy ra cả 2 hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
O Khí Clo tan vào nước (hiện tượng vật lí).
O Clo phản ứng với nước tạo thành chất mới là HCl và HCl0 (hiện tượng hóa học).
b. Tác dụng với dung dịch Na0H:
Ÿ Hiện tượng:
§ Dung dịch tạo thành không màu.
§ Giấy quỳ tím mất màu.
§ Clo đã phản ứng với dung dịch Na0H theo PTHH:
Cl2(k)+2Na0H(dd)®NaCl(dd)+
NaCl0 (dd)+ H20.(l)
§ NaCl0: Natri hipoclorit
§ Dung dịch gồm hỗn hợp 2 muối NaCl và NaCl0 được gọi là nước gia - ven.
4.4 Củng cố, luyện tập:
Ÿ Nêu tính chất hóa học của khí Cl2?
§ Clo có những tính chất của 1 phi kim 
a. Tác dụng với kim loại:
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3.
 Cu + Cl2 CuCl2. 
b. Tác dụng với Hiđro:
 H2 + Cl2 ® 2HCl.
Ÿ Kết luận: Clo có những tính chất hóa học của phi kim như: tác dụng với hầu hết các kim loại, với Hiđro, Clo là 1 phi kim hoạt động hóa học mạnh.
2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác ?
a. Tác dụng với nước:
 Cl2 + H20 D HCl + HCl0.
b. Tác dụng với dung dịch Na0H:
Cl2 + 2Na0H ® NaCl + NaCl0 + H20.
 BT1 : Hãy viết PTHH để chứng minh rằng Clo là phi kim hoat động hóa học mạnh.
Các HS thảo luận đôi và nêu, viết PTHH, GV nhận xét.
Clo tác dụng hầu hết với các kim loại:
Fe + Cl2 2FeCl3.
Clo tác dụng với khí Hiđro: 
Cl2 + H2 2HCl
 BT2 : Chứng tỏ Cl2 là phi kim hoạt động hóa học mạnh hơn I2.
Cl2 + 2KI ® 2KCl + I2.
Cl2 + H2 2HCl (hiệu suất cao)
I2 + H2 2HI (hiệu suất rất thấp).
 BT3 : Hãy viết các PTHH và ghi đầy đủ các điều kiện khi cho Clo tác dụng với:
a. Nhôm.
b. Đồng.
c. Hiđro.
d. Nước.
Dung dịch Na0H.
§ Các nhóm nhỏ thảo luận giải và báo cáo.
Ÿ Đáp án: a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3.
 b. Cu + Cl2 CuCl2.
 c. H2 + Cl2 2HCl..
 d. Cl2 + H20 ® HCl + HCl0.
 e. Cl2 + 2Na0H ® NaCl + NaCl0 + H20.
 BT4 : (Dùng phiếu học tập).
Cho 4,8g kim loại M (có hóa trị II trong hợp chất) tác dụng vừa đủ với 4,48 lít khí Clo (đktc). Sau phản ứng thu được mg muối.
Hãy xác định kim loại M.
Tính m sản phẩm = ?g
§ GV hướng dẫn, các nhóm nhỏ thảo luận và giải, báo cáo, GV sửa chữa.
Giải:
PTHH: M + Cl2 MCl2.
Số mol của Clo: nCl2 = 
Theo PT thì: nM = nCl2 = 0,2 (mol).
MM = 
Vậy kim loại M sẽ là Mg.
PT : Mg + Cl2 MgCl2.
b. Theo PT thì : nMgCl2 = nMg = 0,2 (mol).
MMgCl2 = n x M = 0,2 x 95 = 19 (g).
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
§ Học bài theo các câu hỏi, và làm BTVN: 3,4,5,6,11 trang 80 SGK.
CB: “Clo (tt)” 
(soạn và xem trước phần:Ứng dụng và điều chế khí Clo, luyện tập BT).
5. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docBai 28.doc