Bài giảng Tiết 31: Di truyền học với con người

Mục tiêu:

 1, Kiến thức:

- Hs hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này.

- Giải thích được cơ sở di truyền học của “ Hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.

- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 31: Di truyền học với con người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết 31: di truyền học với con người
A, Phần chuẩn bị:
I, Mục tiêu:
	1, Kiến thức:
Hs hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này.
Giải thích được cơ sở di truyền học của “ Hôn nhân một vợ một chồng” và những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.
2, Kĩ năng:
Phát triển kĩ năng tư duy và phân tích tổng hợp.
3, Thái độ:
Sự cần thiết của di truyền học tư vấn.
II, Chuẩn bị:
	1GV: Bảng số liệu 30.1,2sgk.
	2HS: Đọc trước nội dung bài.
B, Phần thể hiện trên lớp:
I, Kiểm tra bài cũ:5’
 ? Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bênh Tơcnơ, bạch tạng qua những đặc điểm hình thái nào?
	Đáp án: Bệnh nhân Đao bé lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè, mắt 1 mí,
	Bệnh Tơcnơ: Là nữ có bề ngoài lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
	Bệnh bạch tạng: Có da và tóc màu trắng, đồng tử, mắt màu hồng, thị lực kém,..
II, Bài mới:1’
	Những hiểu biết về di truyền học giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truền loài người thông qua những lĩnh vực chính như sau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: N/c thônh tin và VD-> làm bài tập lệnh sgk(tr186) HĐ nhóm 3’
G: gọi Hs trả lời, nhóm # NX bổ sung-> Gv chốt 
+Đây là 1 bệnh di truyền
+ Bệnh do gen lặn quy định vì có người trong gia đình đã mắc bệnh.
+ Không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh -> Qua phân tích VD trên => Di truyền học tư vấn là gì?
?Di truyền học tư vấn gồm những nội dung nào?
G: Cho Hs đọc thông tin sgk-> thảo luận vấn đề 1.
 ? Tại sao hôn nhân gần làm suy thoái nòi giống?
H: Kết hôn gần làm ĐB gen lặn có hại biểu hiện-> dị tật bẩm sinh tăng.
? Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn?
H: Từ đời thứ 5 có sự sai khác về mặt DT
G: Cho hs phân tích bảng 30.1 và TL vấn đề 2.
 ? Giải thích quy định “ Hôn nhân một vợ một chồng” bằng cơ sở sinh học?
H: Phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam/ nữ theo độ tuổi. Lưu ý. Tỉ lệ nam nữ ở độ tuổi 18 -> 35 => Rồi giải thích cơ sở khoa học.
? Vì sao cầm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
H: Không nên chuẩn đoán giới tính thai nhi sớm => Hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam / nữ. 
H: Nếu để Nam kết hôn với nhiều nữ => mất cân bằng trong XH.
G: HD hs N/c nội dung bảng 30.2- TLCH.
 ? Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở ngoài tuổi 35?
H: Con rễ bị mắc bệnh Đao.
? Phụ nữ nên sinh con ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác?
H: Nên sinh con ở tuổi 25 -> 34 là hợp lí.
H: N/c thông tin sgk và mục em có biết ( tr 85)
? Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất DT? Cho VD?
H: Chất độc, chất phóng xạ, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. Do sử dụng quá mức-> gây ĐB gen, ĐB NST.
H: Đọc kl sgk.
Củng cố:
? Một cặp vợ chồng bình thường sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh? Em hãy đưa lời khuyên ( tư vấn DT) cho cặp vợ chồng này?
? Di truyền y học tư vấn có chức năng gì?
1, Di truyền học tư vấn:12’
- DTH tư vấn là 1 lĩnh vực của DTH, kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt DT, kết hợp N/c phả hệ.
Nội dung:
+ Chuẩn đoán.
+ Cung cấp thônh tin.
+ Cho lời khuyên lien quan đến bệnh, tật DT.
2, DTH với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình:15’
a, DTH với hôn nhân;
DTH đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định.
+ Hôn nhân một vợ một chồng
+ những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn.
b, DTH và kế hoạch hoá gia đình:
Phụ nữ nên sinh con ở tuổi 25-> 34 là hợp lí.
Từ 35 tuổi trở nên tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao phát triển rõ.
3, Hậu quả DT do ô nhiễm môi trường: 10’
Các tác nhân lí hoá học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật DT.
III, Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: 2’
Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK, làm bài tập.
Tìm hiểu các thônh tin về công nghệ tế bào.
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Chương VI: ứng dụng di truyền học
Tiết 32: công nghệ tế bào
A, Phần chuẩn bị:
I, Mục tiêu:
	1, Kiến thức:
Hs hiểu được khái niệm cộng nghệ tế bào
Hs nắm được các công đoạn chính của công nghệ TB , vai trò của từng công đoạn.
Hs thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng PP nuôi cấy mô và TB trong chọn giống.
2, Kĩ năng:
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
Kĩ năng khái quát hoá, vận dụng thực tế.
3, Thái độ:
GD lòng yêu thích bộ môn.
Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên, trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam.
II, Chuẩn bị:
	1GV: - Tranh phóng to H31 SGK( tr 90)
	- Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước.
	2HS: Đọc trước nội dung bài.
B, Phần thể hiện trên lớp:
I, Kiểm tra bài cũ:K
II, Bài mới:2’
	Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo được 1 cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 1 củ khoai tây có thể thu được 2.000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha> Đó là thành tựu vô cùng quan trọng của DTH.
	Vào bài:1’
	 Vậy ứng dụng di truyền học , công nghệ TB ntn? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ND bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: N/c thônh tin sgk( Tr89).
? Công nghệ TB là gì?
? Để nhận biết mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì?
H: Tách TB hoặc mô từ cơ thể, rồi mang nuôi cấy tạo mô sẹo.
H: Dùng hooc môn sinh trưởng KT/ mô sẹo 
? Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có KG như dạng gốc ?
H: Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 TB của dạng gốc có bộ gen nằm trong nhân của TB và được sao chép.
? Cho biết thành tựu công nghệ TB trong Sx? 
H: Nhân giống vô tính ở cây trồng.
Nuôi cấy TB và mô trong chon giống cây trông.
Nhân bản vô tính ở động vật.
H: Đọc thông tin mục 2.
 ? Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
H: Gồm 2 công đoạn.
 ? Nêu ưu điểm và triển vọng của PP nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
H: Tạo ra đủ số lựơng cây trồng trong thời gian ngắn, bảo tồn 1 số nguồn gen quí hiếm,
VD: Giống cây phong lan rất đẹp, giá thành hạ.
G: Thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng.
Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
Chọn lọc, đánh giá, tạo giống mới.
 Người ta tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? cho VD?
VD2: Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
 Nhân bản vô tính thành công ở động vật có ý nghĩa ntn?
G:Đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công Hươu sao lợn.
Italia: Nhan bản thành công ở ngựa.
Trung Quốc: 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
Củng cố: 
 Công nghệ TB là gì? Thành tựu của công nghệ TB có ý nghĩa ntn?
1, Khái niệm công nghệ tế bào:10’
Là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng PP nuôi cấy TB hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Công nghệ TB gồm 2 công đoạn
+ Tách TB từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo.
+ Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.a
2, ứng dụng công nghệ TB: 29’
a, Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.
Quy trình nhân giống vô tính(sgk)
+ ưu điểm:
- Tăng nhanh số lượng cây giống
- Rút ngắn thời gian tạo cây non
- Bảo tồn được 1 số nguồn gen TV quí hiếm 
+ Thành tựu:
- Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quí,
b, ứng dụng nuôi cấy TB và mô trong chọn giống cây trồng.
Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn TB Xôma biến dị.
VD: Chọn dòng TB chịu nóng và khô từ TB phôi của giống CR203
c, Nhân bản vô tính ở động vật:
- Nhân nhanh nguồn gen ĐV quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Tạo cơ quan nội tạng của ĐV đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
III, Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: 3’
Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
Đọc mục em có biết.
Chuẩn bị bài: Công nghệ gen.

File đính kèm:

  • docSINH 9.16.doc