Bài giảng Tiết 3: Một số oxit quan trọng (Tiết 4)

Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng

- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người

- Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3: Một số oxit quan trọng (Tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Ngày 16 tháng 8 năm 2009
Một số oxit quan trọng
A. Canxioxit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế CaO trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về CaO để làm BT tính toán theo PTHH
Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O 
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn
- Tranh ảnh , sơ đồ nung vôi công nghiệp và thủ công
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổn định lớp: 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 10 phút
1. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit bazơ ? Viết PTHH?
2. Hãy nêu tính chất hóa học của oxit axit ? Viết PTHH?
C. Bài mới: 
 A. Can xi oxit : 5 phút
? Hãy cho biết CTHH của caxioxit 
? Can xi oxit thuộc loại hợp chất nào?
? Hãy nêu tính chất vật lý của Canxi oxit?
+ CTHH: CaO
+ Tên thưòng gọi: Vôi sống
+ Oxit bazơ
là chất rắn màu trắng , nóng chảy ở 25850C
Mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ.
Hoạt động 1: I. Can xi oxit có những tính chất hóa học nào?15phút
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit bazơ?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho CaO Tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: CaO có tính hút ẩm ? vậy dùng CaO làm gì?
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm CaO tác dụng với HCl
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
? Nhờ tính chất này CaO được làm gì trong cuộc sống?
GV: Để CaO lâu ngày trong không khí CaO hấp thu CO2 tạo thành CaCO3 
? Hãy viết PTHH
GV: Nếu để lâu trong không khí CaO sẽ giảm chất lượng.
Kết luận: Caxi oxit là oxit bazơ 
Tác dụng với nước:
HS: làm thí nghiệm và quan sát
HS: Nhận xét ống nghiệm 1
ở ống ngiệm 1: P/ toả nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước. 
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 ( r ) + Q
 Ca(OH)2 ít tan , phần tan tạo thành dd bazơ
HS: - CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô nhiều chất
Tác dụng với axit:
HS: Tiến hành thí nghiệm và nhận xét : Phản ứng toả nhiều nhiệt.
CaO(r) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd0 + H2O(l)
 HS: Khử chua đất trồng trọt.
c.Tác dụng với oxit axit 
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r)
Hoạt động 2: Can xi oxit có những ứng dụng gì: 3 phút
? Dựa vào tính chất hóa học của Can xi oxit hãy nêu ứng dụng của CaO?
HS: Nêu ứng dụng
- Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học
- Dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thái công nghiệp, sát trùng
Hoạt động 3: Sản xuất Caxioxxit như thế nào?4 phút
? Nêu nguyên liệu của sản xuất vôi
HS: Quan sát H1.4 ; H1.5
? Nêu qui trình sản xuất CaO bằng lò CN
? Nêu những ưu nhược điểm của lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp.
GV: Thông báo các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi
Than cháy sinh ra CO2
Nhiệt phân hủy CaCO3
? Hãy viết các PTHH
? ở địa phương em sản xuất vôi bằng phương pháp nào?
Nguyên liệu : 
HS: Nguyên liệu là CaCO3( chính ), chất đốt ( than đá, củi, dầu...)
Các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi:
 C(r) + O2 (k) CO2 (k) + Q
CaCO3 (r) CaO(r) + CO2 (k)
Củng cố - luyện tập: 7 phút
1.Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
 CaO + .. CaSO4 + H2O
..+ CO2 CaCO3
CaO + H2O . 
2.Hướng dẫn làm bài tập
BT1: a – Cho tác dụng với nước
Thử bằng CO2
b. Khí làm đục Ca(OH)2 là CO2
BT2 Chất phản ứng mạnh với nước là CaO
Chất không tan trong nước là CaCO3
b. Nhận biết lần lượt cho tác dụng với nước
E. Bài tập về nhà:
* Dặn dò: Làm bài tập 1, 2, 3, 4/ 9 sgk và đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Ngày 16 tháng 8 năm 2009
Một số oxit quan trọng( tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất của SO2 và viết đúng PTHH cho mỗi phản ứng
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, cũng biết được những tác hại của chúng với môi trường và sức khỏe con người
- Biết được phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp và những phản ứng hóa học làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Vận dụng những kiến thức về SO2 để làm BT tính toán theo PTHH
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: CaO; HCl ; H2SO4 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; S ; Ca(OH)2 ; H2O 
- Dụng cụ:ống nghiệm , cốc thủy tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 ; H2SO4 ; đèn cồn
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp: 1p
B.Kiểm tra bài cũ: 10p
1.Nêu tính chất hóa học của CaO viết PTHH minh họa?
2.Chữa bài tập 4 sgk
nCO = = = 0,1 ( mol)
a) PT: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
Theo phương trình: nBa(OH)= nBaCO = nCO= 0,1 mol
b) mBaCO = n x M = 0,1 x 197= 19,7 ( g)
GV gọi học sinh khác nhận xét và sửa sai ( nếu có ).
C. Bài mới: B. Lưu huỳnh đioxit ( SO2) : 5p
? nêu công thức hoá học của lưu huỳnh đioxit, tên thường gọi.
HS: CTHH: SO2
Tên thường gọi: khí sunfurơ
 Hoạt động 1: I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?( 15p)
? Hãy nêu tính chất vật lý của SO2
? Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit axit?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho SO2 Tác dụng với nước
? Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét?
? Hãy viết các PTHH?
GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí , là nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV: Hướng đẫn làm thí nghiệm SO2 tác dụng với Ca(OH)2
? Quan sát hiện tượng , rút ra kết luận và viết PTHH?
GV: SO2 tác dụng với oxit bazơ như những oxit bazơ tạo thành muối sufit
? Hãy viết PTHH 
GV: Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của SO2
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc , nặng hơn không khí
- Lưuhuỳnh đioxit có tính chất của một oxit axit.
1. Tác dụng với nước:
HS: Làm thí nghiệm
NX: Dung dịch làm quỳ tím à đỏ
SO2(k) +H2O(l) H2SO3 (dd) 
2.Tác dụng với bazơ:
HS: Làm thí nghiệm
NX: Có kết tủa trắng xuất hiện
SO2 (k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3 (r) + H2O(l)
3.Tác dụng với oxit bazơ:
SO2(k) + Na2O(r) Na2SO3 (r)
HS: Kết luận: 
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit.
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
Hoạt động 2: II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì: 2p
? Nêu những ứng dụng của lưu huỳnh đioxit?
HS: Nghiên cứu sgk trả lời
Dùng sản suất H2SO4
Làm chất tẩy trắng, bột gỗ trong công nghiệp, dùng diệt nấm mốc
Hoạt động3: III. Điều chế lưuhuỳnh đioxit như thế nào? 4p
? Theo em trong PTN srx điều chế SO2 như thế nào?
? Hãy viết PTHH?
GV: Giới thiệu đun nóng H2SO4 với Cu 
( Sẽ học ở bài sau)
? viết PTHH
Trong PTN:
Cho muối sunfit tác dụng với axit
Na2SO3 +2HCl 2NaCl + H2O + SO2 
Trong công nghiệp:
Đốt S trong không khí:
S + O2 SO2
-Đốt quặng firit 
4 FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
D. Củng cố - luyện tập: 7p
1. Làm bài tập số 2:
2. Đánh dấu x vào ô trống nếu có PTHH xảy ra. Viết PTHH
CaO
NaOH
H2O
HCl
CO2
H2SO4
SO2
E. bài tập về nhà: 1p
- Làm các bài tập 2,3,4,5,6 trang 11
- Đọc và chuẩn bị bài axit.
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 34.doc
Giáo án liên quan