Bài giảng Tiết 3: Một số oxit quan trọng (tiết 2)

1. Kiến thức:

- Hs biết đc những tính chất hoá học của canxi oxit (CaO).

- Biết đc các ứng dụng của canxi oxit.

- Biết đc các phơng pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hoá hoc.

3. Thái độ :

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1000 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3: Một số oxit quan trọng (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20.8.2009
Ngày giảng: 26.8.2009
Tiết 3: Một số oxit quan trọng
A. CANXI OXIT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hs biết đc những tính chất hoá học của canxi oxit (CaO).
- Biết đc các ứng dụng của canxi oxit.
- Biết đc các phơng pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hoá hoc. 
Thái độ :
 - yêu thích môn học. 
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: Chuẩn bị cho 4 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm:
 CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3
4 ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc tt, ống hút
 2. HS : đọc bài trước ở nhà
 Mỗi nhóm mang 1 hòn vôi sống
III/ Phương pháp
Đặt vấn đề, thực hành, trực quan 
IV/ tiến trình bài dạy:
1/ ổn định lớp ( 1 phút)
 - Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút), 
 Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, viết các PTPƯ minh hoạ
 ( HS nêu t/c; lưu lại ở góc bảng phải để dùng cho học bài mới)
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài
Canxi cacbonat là oxit bazơ. Vậy canxi cacbonat có những tính chất chất hóa học của một oxit bazơ không ?
Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:(3 phút) 
GV yêu cầu Hs quan sát mẩu vôi sống, kết hợp với SGK , nêu T/c vật lí CaO ?
I/ Canxi oxit có những tính chất nào ?:
1) Tính chất vật lí
CaO là chất rắn, màu trắng, 
To nóng chảy = 2585oC
Hoạt động 2:(15 phút) T/c hóa học CaO
GV yêu cầu Hs dự đoán T/c hóa học CaO
GV: Chúng ta hãy thực hiện một số thí nghiệm để chứng minh các t/c của CaO
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2.
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1 (dùng đũa tt trộn đều)
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2
HS: làm thí nghiệm và quan sát
GV: Gọi HS nhận xét và viết PTPƯ 
HS: Nhận xét ống nghiệm 1
ở ống ngiệm 1: P/ toả nhiều nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nớc 
GV: P/ CaO với nước gọi là p/ tôi vôi
- Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan trong nước tạo thành dd bazơ 
- CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô nhiều chất
HS: Nhận xét tiếp:
- ở ống ngiệm 2: P/ toả nhiều nhiệt
 CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
GV: Nhờ t/c này CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất
GV: Thuyết trình: Để CaO trong kk ở nhiệt độ thờng CaO hấp thụ CO2 tạo canxicacbonat
HS: Viết PTPƯ và rút ra kết luận
2) Tính chất hoá học: 
a) Tác dụng với nước
 CaO(R) + H2O(L) à Ca(OH)2(dd)
b) Tác dụng với axit
 CaO(R)+2HCl(dd)àCaCl2(dd) + H2O(L)
c) Tác dụng với oxit axit
CaO + CO2 à CaCO3
 R k r
Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ
Hoạt động 3:(3 phút) ứng dụng CaO
GV: Các em hãy nêu ứng dụng của Canxi oxit
HS: Nêu ứng dụng
II. ứng dụng của canxi oxit
 SGK
Hoạt động 4:(10 phút) sản xuất CaO
GV: Trong thực tế ngời ta sx CaO từ nguyên liệu nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV Thuyết trình về các p/ hh xảy ra trong lò nung vôi ; Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành vôi sống
HS Viết PTPƯ
 GV: Gọi HS đọc bài Em có biết
III. Sản xuất canxi oxit
- Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt (than đá, củi, dầu)
- Các p/ hh xảy ra trong lò nung vôi
 C + O2 to CO2
CaCO3(R) to CaO(R) + CO2(k)
4. Củng cố (6 phút)
Bài tập : Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
 Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
 Ca(NO3)2
 CaCO3
HS làm bài tập
GV gọi HS chữa bài tập, tổ chức cho HS n/x và GV chấm điểm
5. Hướng dẫn về nhà (5 phút): 
 - Bài tập 1,2,3,4 / 9
 - Chuẩn bị phần II
V. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • doctiet 3. mot so oxit qtrong .I.doc