Bài giảng Tiết 3: Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước

1) Kiến thức.

- Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.

2) Kĩ năng.

- Đo được thể tích vật rắn không thấm nước.

3) Thái độ.

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế.

- Nghiêm túc trong khi học tập.

 

doc34 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 3: Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chốt lại.
III- Vận dụng.
C5
a) (1) tăng gấp đôi 
b) (2) tăng gấp ba 
C6 Sợi dây cao su và chiếc lò xo cùng có tính đàn hồi.
3. Củng cố.
? Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi những kiến thức nào.
Học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết.
? Bằng cách nào em có thể nhận biết một vật có tính chất đàn hồi hay không đàn hồi? Hãy nêu một ví dụ minh hoạ.
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Làm bài tập: 9.1, 0.3, 9.4, 9.5, 9.6, 9.8 (SBT - 31, 32).
- Đọc trước bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 10 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Bài 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC
 TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức.
- Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế và cách dùng lực kế để đo lực.
- Sử dụng được công thức liên hệ hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
2) Kĩ năng.
- Đo được lực bằng lực kế.
- áp dụng được công thức của mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng vào bài tập cụ thể.
3) Thái độ.
- Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm
- Kĩ thuật công não.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: Lực kế, quả nặng, dây buộc giá TN.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1) Kiểm tra bài cũ.
- Nêu định nghĩa và đặc điểm của lực đàn hồi? Chữa bài 9.1 (SBT)
2) Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực kế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Chúng ta tìm hiểu lực kế qua phần thông tin SGK.
 HS đọc thông tin trong SGK.
? Lực kế dùng để làm gì.
? Có các loại lực kế nào, dùng để đo những lực nào.
HS: Trả lời.
GV: Các em hãy thực hiện yêu cầu câu C1 để tìm hiểu về cấu tạo của một lực kế. 
HS thảo luận và trả lời C1 theo nhóm bà.
GV nhận xét sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1.
HS thảo luận theo nhóm với câu C2.
Đại diện các nhóm trình bày
I- Tìm hiểu lực kế.
1. Lực kế là gì ?
- Là dụng cụ dùng để đo lực.
- Có nhiều loại lực kế, lực kế thường dùng là lực kế lò xo.
- Có lực kế đo lực đẩy, lực kéo và cả lực đẩy lẫn lực kéo.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
C1 (1) lò xo 
 (2) kim chỉ thị 
 (3) bảng chia độ 
C2
- GHĐ: . (N)
- ĐCNN: . (N)
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách đo một lực bằng lực kế.
GV: Trước tiên chúng ta tìm hiểu về cách đo lực.
GV yêu cầu HS thực hiện C3.
HS đọc C3.
HS suy nghĩ trong 1 phút và trả lời C3.
HS khác nhận xét.
GV: Dựa vào cách đo lực như trên, các em hãy thực hành đo lực trong câu C4, C5.
HS: Làm TN theo nhóm và thảo luận với câu C4 + C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
I- Đo một lực bằng lực kế.
1. Cách đo lực.
C3: 
 (1) vạch 0 
 (2) lực cần đo
 (3) phương 
2. Thực hành đo lực.
C4: Treo quyển sách vào đầu của lò xo, sau đó đọc kết quả thu được.
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
GV: Để tìm hiểu công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật các em hãy thực hiện yêu cầu C6.
HS đọc C6, thảo luận theo nhóm bàn và đưa ra đáp án cho câu C6.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác cùng nhận xét.
? Vậy giữa trọng lượng và khối lượng của một vật có quan hệ gì với nhau.
III- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
C6
a, ...... 100g = 1N 
b, ....... 200g = 2N 
c, ........ 1kg = 10N 
P = 10m
Trong đó:
P là trọng lượng của vật, đơn vị N
m là khối lượng của vật, đơn vị kg.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Cho HS trả lời C7 
HS suy nghĩ cá nhân và trả lời C7.
GV hướng dẫn HS câu C8, yêu cầu HS về nhà thực hiện.
GV:Yêu cầu HS thảo luận và trả lời C9
HS thảo luận và trả lời C9 theo nhóm bàn.
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét.
IV- Vận dụng.
C7 Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật. Thực chất, “cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo.
C9 Ta có m = 3,2 tấn = 3200 kg
=> P = 10m = 103200 = 32000 N
3) Củng cố.
? Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những kiến thức nào.
- Học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết.
4) Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 10. 2 đến 10.8 (SBT )
- Đọc trước bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11: Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Bài 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Biết được khối lượng riêng của một chất là gì. Biết được công thức m = D.V để tính khối lượng của một vật.
2. Kĩ năng.
- Tính được khối lượng riêng của các vật. Có kĩ năng sử dụng bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng của các chất.
3. Thái độ.
- Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Tìm và giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật công não.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của GV: - SGK, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ và đọc trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ.
- Lực kế dùng để làm gì? Nêu hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? Một ô tô tải có khối lượng 28 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niuton?
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Khối lượng riêng của một vật là gì? Chúng ta nghiên cứu mục 1.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
HS đọc nội dung câu C1 SGK.
HS thảo luận nhanh trong nhóm bàn, sau đó đưa ra đáp án.
GV hướng dẫn HS cách xác định khối lượng của chiếc cột dưa vào thể tích của chiếc cột.
HS tính được khối lượng của chiếc cột dưới sự hướng dẫn của GV.
GV giới thiệu: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị là kg/m3.
GV: Cung cấp bảng khối lượng riêng của một số chất. 
HS đọc trong SGK – 37. 
GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu câu C2.
HS: Suy nghĩ và trả lời C2.
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung.
GV: Từ câu C2 các em hãy thực hiện yêu cầu câu C3. 
HS: Suy nghĩ và trả lời C3.
I- Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.
1. Khối lượng riêng.
C1 B. Tìm cách đo thể tích của chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng của 1m3 sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột.
Cứ 1dm3 nặng 7,8 kg
Vậy 900dm3 nặng kg
* Khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối (kg/m3)
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất. (SGK – 37)
3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng.
C2 Khối lượng của khối đá có thể tích 0,5m3 là: 
2600 kg/ m3 x 0,5m3 = 1300kg
m = D x V
C3
Trong đó: 
D là khối lượng riêng (kg/m3)
m là khối lượng (kg)
V là thể tích (m3)
Hoạt động 2: Tìm hiểu trọng lượng riêng cảu một chất.
GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK.
HS đọc thông tin về trọng lượng riêng.
? Trọng lượng riêng của một chất là gì.
? Trọng lượng riêng có đơn vị là gì.
HS: Trả lời.
GV: Để tính được trọng riêng của một chất ta sử dụng công thức nào? Các em hãy thực hiện yêu cầu câu C4. 
HS làm việc theo nhóm bàn nhanh trong 1 phút, sau đó đưa ra đáp án.
Các nhóm khác nhận xét.
? Em hãy nêu lại công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
? Dựa vào công thức P = 10m, ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D như thế nào. 
II. Trọng lượng riêng.
1. Trọng lượng của 1m3 một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối (N/m3)
C4: 
Trong đó:
d là trọng lượng riêng(N/m3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích (m3)
3. Dựa vào công thức P = 10m, ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D: 
3. Củng cố.
- Làm câu C7 trong SGK ?
Đáp án: Tùy vào kết quả của các nhóm HS mà cho điểm.
- Thể tích của hỗn hợp nước muối là: 
- Khối lượng của hỗn hợp nước muối là: 
- Khối lượng riêng của hỗn hợp nước muối là: 
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài và làm các bài tập 11.6, 11.7, 11.9, 11.12, 11.13 (SBT – 38, 39).
- Chuẩn bị cho giờ sau: Đọc trước phần II. Trọng lượng riêng.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 12 Ngày soạn: 
	 Ngày dạy: 
 THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn. 
- Biết áp dụng công thức để xác định khối lượng riêng của sỏi.
2. Kĩ năng.
- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.
- Xác định được khối lượng riêng của sỏi.
3. Thái độ.
- Chủ động, tích cực, yêu thích bộ môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Tìm và gi

File đính kèm:

  • docgiao an Vat li 6 hoc ki I.doc