Bài giảng Tiết 29: Thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt (Tiết 8)

Kiến thức:

- Biết được mục đích các bước tiến hành kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm

+ Nhôm tác dụng vớí oxi

+ Sắt tác dụng với lưu huỳnh

+ Nhận biết kim loại nhôm và sắt

b. Kỹ năng

- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên

 

doc13 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 29: Thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt (Tiết 8), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghiệm: sắt màu trắng xám, bị nam châm hút. Bột S màu vàng.
- Đun nóng thí nghiệm, PƯ toả nhiều nhiệt, sản phẩm không bị nam châm hút.
Fe + S FeS
GV đưa yêu cầu của bài nhận biết.
? Trình bày PPHH nhận biết ?
GV đưa dụng cụ, hoá chất yêu cầu HS tiến hành TN.
Dựa vào TCHH khác nhau giữa Al và Fe là Al có thể tan trong kiềm còn sắt thì không. Vì vậy ta có thể dùng dd NaOH để nhận biết.
HS tiến hành nhận biết.
TN3(10’)
 Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe đựng trong hai lọ không dán nhãn.
BL:
Lấy một ít bột mỗi loại vào ống nghiệm làm mẫu thử.
Nhỏ 4 giọt dd NaOH vào từng mẫu thử.
Mẫu thử nào tan thì là Al.
c.Củng cố - Luyện tập (8’)
- GV hướng dẫn HS làm bản tường trình báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV yêu cầu HS nộp bản tường trình về chấm điểm
- Hướng dẫn HS vệ sinh phòng thực hành theo mẫu.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- BTVN: 
- Đọc trước bài mới.
Ngày soạn:06/11/2011	Ngày dạy:
	 9A: /11/2011
	 9B: /11/2011
	 9C: /11/2011
CHƯƠNG 3 PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
TIẾT 30 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM
1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: 
- HS biết một số TCVL, TCHH của PK.
- Biết được các PK có mức độ hoạt động hoá học khác nhau.
b. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của phi kim
- Viết được PT theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng
c. Thái độ:
 GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV
- Dụng cụ : dụng cụ điều chế hiđro, lọ thuỷ tính nút nhám đựng khí clo.
- Hoá chất: Zn, ddHCl, Cl2, quỳ tím.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài làm bài tập 
- Đọc trước bài mới.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ (không )
b. Bài mới.
Vào bài: 1’
Các em đã biết được những T/C hoá học của KL vậy phi kim có những T/C giống KL không ta vào bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV yêu cầu HS theo dõi SGK.
? PK có những TCVL nào?
GV: Nhấn mạnh
Rắn, lỏng, khí
I. Tính chất vật lý của PK.(5’)
- PK tồn tại ở 3 thể trong điều kiện thường:
+ Rắn: S,P,C.
+ Lỏng: Br2.
+ Khí: O2, Cl2.
- Hầu hết PK đều không dẫn điện, nhiệt. Có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Một số PK rất độc: I2, Cl2, Br2.
? Em hãy viết tất cả các PTPƯ có PK tham gia PƯ mà em có thể nhớ được?
 Sau khi HS viết, GV cho HS thảo luận để tìm ra TCHH của PK.
GV giới thiệu bình đựng clo, dụng cụ điều chế hiđro. Đốt hiđro đưa nhanh vào bình dựng khí clo, cho nước vào và thả vào một mẩu giấy quỳ tím.
? Em hãy nhận xét hiện tượng xảy ra?
? Tại sao quỳ tím lại chuyển thành màu đỏ?
GV: Ngoài ra nhiều PK có thể PƯ với hiđro tạo thành khí (C, S, Br2)
GV: Căn cứ vào khả năng , mức độ PƯ của PK với kim loại và hiđro người ta nhận xét về mức độ hoạt động của PK.
Lên bảng viết PTPƯ.
- Bình clo ban đầu màu vàng lục sau bị mất màu, nhúng giấy quỳ tím vào thấy quỳ tím hoá thành màu đỏ. 
- Chứng tỏ có dd axit tạo thành.
II. Tính chất hoá học của PK.(29’)
1. Tác dụng với kim loại tạo thành muối.
 to
2Na+Cl2 2NaCl
 to
2Al+3S Al2S3
- Oxi tác dụng với KL tạo oxit.
 to
3Fe+2O2 Fe3O4 
2. Tác dụng với hiđro:
 to
2H2+O2 2H2O
- Clo tác dụng với hiđro:
2H2 + Cl2 2HCl
3.PK tác dụng với oxi tạo oxit.
 to
S+O2 SO2
 to
4P+5O2 2P2O5
4. Mức độ hoạt động của PK.
- PK hoạt động mạnh: F2, O2, Cl2.
c.Củng cố - Luyện tập (8’)
- BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau:
S H2S
 SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4
 FeS H2S
- BT2: Hỗn hợp A gồm 4,2 g bột sắt và S. Nung hỗn hợp trong không khí thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C.
a. Viết PTPƯ.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.
(nFe=0,075mol nS=0,05mol Fe+S FeS
nFe dư=0,025mol
Fe + 2HCl FeCl2 FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
C: H2, H2S nH2=0,025; nH2S=0,05 %H2=33,33%; %H2S=66,67%)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) 
 Bài 6 ( SGK – 76 )
Hướng dẫn:
Dựa vào khối lượng theo bài cho và tỉ lệ của PTHH xác định được Fe còn dư
Xác định được hỗn hợp A, hỗn hợp khí B
Tính khối lượng của Fe và số mol của các sản phẩm
- BTVN: 1-6 Tr.76 SGK
- Đọc trước bài mới.
Ngày soạn:06/11/2011	Ngày dạy:
	 9A: /11/2011
	 9B: /11/2011
	 9C: /11/2011
TIẾT 31 CLO
Kí liệu hóa học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl2
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
- HS biết tính chất vật lí của clo
- HS biết được clo có một số tính chất chung của phi kim. Tác dụng được với hầu hết các kim loại, H2 và một số hợp chất.
b. Kỹ năng
 - HS vận dụng các kiến thức viết được phương trình phản ứng minh họa các tính chất trên
c. Thái độ: 
 HS hiểu được vai trò của của clo trong sản xuất công nghiệp cũng như trong cuộc sống, nhưng đồng thời cũng hiểu được clo và các hợp chất của nó cũng có tác hại đến môi trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị đĩa thí nghiệm mở cho HS xem, bình đựng khí clo, châu chấu. Sử dụng thí nghiệm mô phỏng ( phân tử Cl2, Cl2 + H2) (nếu có)
- Sử dụng một số hình ảnh về nhà máy nước, nhà máy sản xuất phân bón để nói lên tác dụng của clo. Sử dụng một số tư liệu về clo là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc bài mới
- Dụng cụ học tập
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi: Nêu TCHH của PK?
Đáp án:
Tác dụng với kim loại tạo thành muối.
 to
2Na+Cl2 2NaCl
- Oxi tác dụng với KL tạo oxit.
 to
3Fe+2O2 Fe3O4 
 Tác dụng với hiđro:
 to
2H2+O2 2H2O
- Clo tác dụng với hiđro:
2H2 + Cl2 2HCl
PK tác dụng với oxi tạo oxit.
 to
S+O2 SO2
b. Bài mới.
Vào bài: 1’
Trong bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về một T/C HH của phi kim điển hình là clo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV: Cho HS xem màu sắc lọ chứa khí clo.
GV: Biểu diễn thí nghiệm: cho con châu chấu vào lọ chứa khí clo, quan sát hiện tượng.
? Nhận xét hiện tượng?
? Từ thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
? Tính tỉ khối với không khí và cho biết clo nặng hay nhẹ hơn không khí?
Quan sát và nhận xét.
- Clo rất độc.
Trả lời.
I. Tính chất vật lí (5’)
Có màu vàng lục
Độc
Nặng hơn không khí
? Em hãy dự đoán TCHH của clo? Liệu clo có đầy đủ TCHH của một PK không?
GV cho HS xem đĩa PƯ của clo và một số chất khác.
? Em hãy viết PTPƯ của các thí nghiệm trên?
Ngoài ra clo còn có TCHH đặc biệt đó là có khả năng PƯ với nước.
GV làm thí nghiệm clo tác dụng với nước.
? Hãy quan sát và nhận xét hiện tượng?
GV giải thích tính tẩy màu do axit hipoclrơ HClO có tính oxi hoá mạnh vì vậy ban đầu quỳ tím chuyển thành màu đỏ do tạo thành axit HCl nhưng ngay sau đó bị mất màu.
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
? Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hoá học?
Gv làm thí nghiệm: dẫn clo vào cốc đựng dd NaOH, nhỏ 1-2 giọt dd thu được vào giấy quỳ tím.
? Quan sát và nhận xét hiện tượng?
Dự đoán TCHH của clo.
Quan sát.
Viết PTPƯ.
- Quan sát thí nghiệm.
- Nhận xét.
HS thảo luận và trả lời.
Quan sát hiện tượng.
Dd tạo thành không màu. Quỳ tím mất màu.
II. Tính chất hóa học (29’)
1. Clo có những tính chất hóa học chung của phi kim không? 
Tác dụng với kim loại
Cl2(k) + 2Na(r) 2NaCl(r)
2Cl2(k) + 2Fe(r) 2FeCl3(r)
Cl2(k) + Cu(r) CuCl2(r)
Nhận xét: Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.
b. Tác dụng với H2
Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)
Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
Kết luận: Clo có tính chất hóa học chung của phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđro clorua  Clo là một phi kim họat động hóa học mạnh.
Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác? 
a) Tác dụng với nước
Cl2(k) + H2O(l) HCl (dd) + HClO (dd)
Nước clo: Là hỗn hợp Cl2, HCl, HClO
ứng dụng: tẩy trắng, khử trùng nước
b) Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2(k) + 2NaOH(dd)® NaCl(dd)+ NaClO(dd) + H2O (l)
Nước Gia – ven: là dd chứa NaCl, NaClO. ứng dụng: tẩy trắng
c.Củng cố - luyện tập (4’)
Bài tập 1 ( SGK – 81)
Dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng hoá học vì clo phản ứng với nước sinh ra HCl và HclO
PTHH Cl2 + H2O -> HCl + HClO
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
Bài 3 (SGK – 81)
Hướng dẫn:
+ Viết PTHH
+ 3 chất đều là PK xác định độ mạnh yếu của phi kim để biết được hóa trị của sắt
- Về nhà học bài
- BTVN 2,3,4,5 (SGK – 81) 
- Đọc trước bài mới ( phần III, IV)
Ngày soạn:06/11/2011	Ngày dạy:
	 9A: /11/2011
	 9B: /11/2011
	 9C: /11/2011
TIẾT 32 CLO (tiếp)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức:
- HS biết tính chất vật lí của clo
- HS biết được ứng dụng phương pháp điều chế và thu khí clo trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
b. Kỹ năng: 
- HS vận dụng các kiến thức viết được phương trình phản ứng minh họa các tính chất trên
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học ở ĐKTC
c. Thái độ: 
 HS hiểu được vai trò của của clo trong sản xuất công nghiệp cũng như trong cuộc sống, nhưng đồng thời cũng hiểu được clo và các hợp chất của nó cũng có tác hại đến môi trường. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK,SGV
- Dụng cụ dạy học, NCTL
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài làm bài tập 
- Đọc trước bài mới.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của clo?
Đáp án: Tác dụng với kim loại
Cl2(k) + 2Na(r) 2NaCl(r)
Tác dụng với H2
Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)
Tác dụng với nước
Cl2(k) + H2O(l) HCl (dd) + HClO (dd)
Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2(k) + 2NaOH(dd)® NaCl(dd)+ NaClO(dd) + H2O (l)
b. Bài mới.
Vào bài: 1’
Các em đã biết được những tính chất hoá học của clo vậy clo có những ứng dụng gì cách D/C ra sao ta vào bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Cho học sinh xem ảnh tư liệu về nhà máy nước, phân bón
Cho HS xem một số hình ảnh về môi trường
III. ứng dụng (8’)
Sát trùng nước
Là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất 

File đính kèm:

  • doctiet 29 den 32 CKTKN.doc