Bài giảng Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và mol , luyện tập

Mục tiêu:

 1. KT: H/s biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng , thể tích & lượng chất để làm các bài tập ; củng cố , các công thức trên dưới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí & bài tập xác định công thức hoá học của một chất khi biết khối lượng & số mol

2. Kỹ năng: giải bài tập tính toán về khối lượng , mol , thể tích , HĐ

3.TĐ: Giáo dục ý thức say mê môn học

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và mol , luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 
Giảng:
Tiết 28 chuyển đổi giữa khối lượng , thể
 tích và MOL , luyện tập
I. Mục tiêu: 
 1. KT: H/s biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng , thể tích & lượng chất để làm các bài tập ; củng cố , các công thức trên dưới dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí & bài tập xác định công thức hoá học của một chất khi biết khối lượng & số mol
2. Kỹ năng: giải bài tập tính toán về khối lượng , mol , thể tích , HĐ
3.TĐ: Giáo dục ý thức say mê môn học
II. Đồ dùng:
 1. G/v : Phiếu học tập , bảng phụ 
 2. H/s : ôn lại bài 19 sgk
III.Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hđn
IV:Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) 1/ Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng ?
 2/ Chữa bài tập số 4 , 6 tr.67 sgk ? Phần giải ở vở giải bài tập
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 
* Khởi động : Tiếp tục củng cố các kíến thức , công thức hoá học ở trên dưới dạng nhiều bài tập
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 12
phút
 10
phút
 14
phút
Hoạt động 1
MT: yêu cầu hs chữa bài tập số 3
- G/v đưa nội dung bài tập lên bảng
 * Hãy tính : 
a) Số mol của : 28g Fe ; 64g Cu ; 5,4g Al
b) Thể tích khí ( đktc ) của: 0,175 mol CO2 ;
1,25 mol H2 ; 3 mol N2
c) Số mol & thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 0,44g CO2 ; 0,04g H2 & 0,56g N2
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- G/v gọi 3 h/s lên bảng làm – các nhóm tiếp tục thảo luận
- Đ/d học sinh nhận xét bổ xung 
- G/v n/x đánh giá và đưa đáp án đúng 
Hoạt động 2
MT: vận dụng các công thức chuyển đổi
 về khối lượng , củng cố,các côn thức 
trên dưới dạng các bài tập đối với hỗn 
hợp nhiều khí & bài tập xác định công
 thức hoá học của mộtchất khi biết
 khối lượng & số mol
- G/v đưa nội dung lên bảng
 * Hợp chất A có công thức R2O . Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận
 thống nhất kết quả
- G/v hướng dẫn gợi ý : 
 + Muốn x/đ được công thức A phải x/đ được tên & kí hiệu của nguyên tố R (dựa vào nguyên tử khối)
 + X/đ khối lượng mol của A
 + Viết công thức khối lượng M
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
- G/v đưa nội dung bài tập 2
 * Hợp chất B ở thể khí có công thức là R2O. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B (ở đktc) là 16g. Hãy x/đ công thức của B
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo
luận thống nhất kết quả
- G/v gợi ý: x/đ được số mol của B
 phải x/đ được khối lượng mol của B
- Gợi h/s lên bảng giải – các nhóm tiếp tục thảo luận
- Đ/d học sinh nhận xét bài giải trên bảng
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng
Hoạt động 3
MT:hs làm bài tập tính số mol , thể tích & khối lượng của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp
- G/v đưa nội dung bài tập 3 lên bảng
 * Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Tp của 
hh khí
Số mol 
Của hỗn
 Hợp khí
Thể tích 
Của hh ở
 đktc
Khối lượng của
Hỗn hợp
0,1mol CO2 & 
0,4mol O2
0,2mol CO2 & 
0,3mol O2
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống kết quả
- đ/d nhóm báo cáo kết quả nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
Tp hh khí
Số mol 
Hh khí
Thể tích
Của hh
Khối lượng hh
0,1mol CO2 & 
0,4mol O2
 0,5 mol
11.2 lít
17,2g
0,2mol CO2 & 0,3mol O2
0,5 mol
11,2 lít
 18,4g
I. Chữa bài tập số 3
3a) số mol của :
3b) = n . 22,4 = 0,175 . 22,4 = 3,92 lít
 = 1,25 . 22,4 = 28 lít
 = 3 . 22,4 = 67,2 lít
II. Dạng bài tập x/đ công thức hoá học của một chất khi biết khối lượng & chất
 1/ Bài tập 1 
- Khối lượng mol của R2O (A)
- Khối lượng mol của R là:
Vậy R có khối lượng mol = 23g là nguyên tố natri (Na) do đó công thức của hợp chất A là Na2O
 2/ Bài tập 2
- Số mol của hợp chất B là:
- Khối lượng mol của B là:
- Khối lượng mol R là:
 MR = 64 – 16 . 2 = 32g
Vậy R có khối lượng mol = 32 g là nguyên tố lưu huỳnh (S) & công thức của hợp chất B là SO2
3/ Bài tập tính số mol , thể tích & khối lượng của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp
- H/s tự giải bài tập vào vở
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá 
5. Dặn dò ( 2 phút ) - BTVN : Từ 19.1 – 19.6 tr.23 sách bài tập hoá
 - Đọc trước bài 20 sgk

File đính kèm:

  • docTIET28~1.DOC