Bài giảng Tiết 27: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn (tiếp)

Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:

- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại.

- Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn. Từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật làm bằng kim loại khỏi sự ăn mòn.

2.Kỹ năng:

- Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27: Ngày 14 tháng11 năm 2009
Sự ăn mòn kim loại 
và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
- Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn. Từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật làm bằng kim loại khỏi sự ăn mòn.
2.Kỹ năng:
- Biết liên hệ các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn.
- Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại. Từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại. 
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: chuẩn bị thí nghiệm: “ ảnh hưởng của các chất trong môi trường dến sự ăn mòn kim loại”
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát thực tế.
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổn định lớp : 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: Phát đề kiểm tra 15 phút cho HS
Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước câu đúng.
Câu 1 (2 điểm). Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy sau:
A. CaO, K2SO4, Ca(OH)2	C. Ca(OH)2, H2O, BaCl2
B. NaOH, CaO, H2O	D. NaCl, H2O, CaO
Câu 2 (2 điểm). Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch trong cặp chất sau:
A. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch K2SO4
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl
C. Dung dịch K2SO4 và dung dịch MgCl2
D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl
Câu 3 (6 điểm). Cho 5 gam hỗn hợp bột hai muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa với dung dịch HCl dư tạo thành 448ml khí (đktc). Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
( Ca = 40, C = 12, O = 16)
Đáp án và biểu điểm
Câu 1 (2 điểm). 	B
Câu 2 (2 điểm).	C
Câu 3 (6 điểm). Chỉ có CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra chất khí. Phương trình phản ứng.
	CaCO3 + 2HCl 	CaCl2 + H2O + CO2	(2 điểm)
Số mol của CO2: = 0,02 (mol)	 	 (1 điểm)
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO3 = 0,02 x 100 = 2 (gam )	(2 điểm)
Khối lượng CaSO4 = 5- 2 = 3 (gam)	 (1 điểm)
C. Bài mới:
Hoạt động 1:I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại: 5’
GV: Cho học sinh quan sát các đồ dùng bị gỉ và qs tranh.
? Hãy nêu khái niệm của sự ăn mòn kim loại?
GV: Kết luận về sự ăn moàn kim loại 
GV: Giải thích nguyên nhân của sự ăn mòn kim loại?
Học sinh : Quan sát các đồ dùng bị gỉ, tranh và nhận xét.
HS: Nêu nhận xét:
- Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường dược gọi là sự ăn mòn kim loại.
HS: Nghe giảng và đọc sgk
Hoạt động 2:II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:12’
GV: yêu cầu HS quan sát các thí nghiệm đã chuẩn bị trước
? Hãy nêu nhận xét?
? Hãy kết luận các hiện tượng trên?
GV: Thuyết trình ở nhiệt độ cao sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn.
1)ảnh hưởng của các chất trong môi trường:
HS quan sát các thí nghiệm và nhận xét:
HS : Nêu k/quả thí nghiệm
- ở ống nghiệm 1: Đinh sắt trong k/k khô ko bị ăn mòn
- ở ống nghiệm 2: Đinh sắt trong nước có hòa tan o xi ( k/k) bị ăn mòn chậm.
- ở ống nghiệm 3: Đinh sắt trong d/d muối ăn bị ăn mòn nhanh.
- ở ống nghiệm 4: Đinh sắt trong nước cất ko bị ăn mòn
HS: Nêu kết luận:
Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc.
ảnh hưởng của nhiệt độ:
 Nhiệt độ cao càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh .
Hoạt động 3:III) Làm thế nào để đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn:8’
GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm:
? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn?
? Hãy nêu các biện pháp chính để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn?
Học sinh đọc phần em có biết: Qui trình bảo vệ một số máy móc.
HS: Thảo luận theo nhóm và nhận xét:
- Biện pháp:
1) Ngăn ko cho KL tiếp xúc với môi trường.
VD: 
Sơn, mạ, nôi dầu mỡ lên trên bề mặt KL.
Để đồ vật ở nơi khô ráo, thường xuyên lau chùi sạch sẽ.
Rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ l/động và tra dầu mỡ.
2) Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn; 
VD: Cho thêm vào thép một số KL như crom, ni ken
D. Luyện tập - củng cố:3’
* Nhắc lại một số nội dung chính của bài.
E.Bài tập về nhà: 1’
BTVN: 2,4,5 sgk/67
V. Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng:
Tiết 28: Luyện tập chương II: Kim loại
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức::
- Học sinh được ôn tập, hệ thống lại kiến thức cơ bản. So sánh tính chất của nhôm và sắt với tính chất chung của kim loại .
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết PTHH. Vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ , sử dụng hợp lý kim loại sắt.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Ôn tập các kiến thức trong chương
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.ổn định lớp : 1 phút
B.Kiểm tra bài cũ: 
C. Bài mới:
Hoạt động 1:Kiến thức cần nhớ: 19’
Hoạt động của GV
? Nhắc lại dãy hoạt động hóa học của kim loại?
? Làm bài tập 1(SGK)
?Làm bài tập 3 (SGK)
Hoạt động của HS
1. Tính chất hóa học của kim loại:
 - Kim loại t/d với PK: Cl2, O2, S.
 - KL t/d với nước.
 - KL t/d với d/d a xit
 - KL t/d với muối
*Dãy hoạt động hóa học của kim loại 
K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
- Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải
Bài tập 1:
 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4 (r)
 2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl (r)
 Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2 (k)
 Fe(r) + CuCl2 (dd) FeCl2(dd) + Cu (k) 
Bài tập 3: 
Chọn C.Giải thích: 
- A, B tác dụng HCl giải phóng H2 A,B đứng trước H2
- C,D không tác dụng HCl C,D đứng sau H2
- B tác dụng với muối A giải phóng A B đứng trước A
- D tác dụng với muối C giải phóng C D đứng trước C
? Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau?
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
? Những yếu tố nào ảnh hướng đến sự ăn mòn kim loại?
? Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
2.Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau:
* Giống nhau:
- Nhôm và sắt đều có tính chất hóa học của kim loại.
- Nhôm và sắt đều không phản ứng với H2SO4và HNO3 đặc nguội
* Khác nhau: 
- Nhôm phản ứng với kiềm, sắt không phản ứng với kiềm.
- Trong các hợp chất nhôm có hóa trị III, sắt có hóa trị II,III.
3) Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
4) Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn:
Hoạt động 2: II.Bài tập:20’
? Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Al 1 Al2O3 2
AlCl3 3 Al(OH)3 4
Al2O3 5 Al 6
Al2O3 7 Al(NO3)3
1.Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
 1. 2Al (r) + 3H2SO4 (dd) Al2(SO4)3 (dd) + 3H2 (k) 
 2. Al2(SO4)3 (dd) + 3BaCl2 (dd) BaSO4 (r) + 2AlCl3 (dd)
 3. AlCl3 (dd) + 3KOH (dd) Al(OH)3 (r) + 3KCl (dd)
 4. 2Al(OH)3 (r) Al2O3 (r) + 3H2O (k)
 5. 2Al2O3 (r) 4Al (r) + 3O2 (k)
 6. 4Al (r) + 3O2 (k) 2Al2O3(r) 
 7. Al2O3 (r) + 6HNO3 (dd) 2Al(NO3)3(dd) + 3H2O (l)
GV: Yêu cầu đọc bài tập 5Sgk
GV: Hướng dẫn
Bài tập 5(SGK):
Gọi khối lượng mol của kim loại A là: a
PTHH: 2A + Cl2 2ACl
Theo PT: 2mol A tạo ra 2 mol ACl
Vậy a g (a + 35,5) g
 9,2g 23,4 g
23,4.a = 9,2 .(a + 35,5)
a = 23
Vậy kim loại đó là Na
D. Luyện tập - củng cố:4’
Nhắc lại toàn bộ bài học
E.Bài tập về nhà: 1’
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7/69sgk
Chuẩn bị bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet 27 28.doc
Giáo án liên quan