Bài giảng Tiết 26: Mol (tiếp theo)

Mục tiêu:

 1.Kiến thức: H/s nêu được các khái niệm: mol , khối lượng mol , thể tích mol của chất khí ; Vận dụng các khái niệm trên dể tính được khối lượng mol của các chất , thể tích ( ở đktc ).

 2.Kĩ năng: Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 26: Mol (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn; 
Giảng:
 chương 3 : mol và tính toán hoá học Tiết 26 mol 
I. Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: H/s nêu được các khái niệm: mol , khối lượng mol , thể tích mol của chất khí ; Vận dụng các khái niệm trên dể tính được khối lượng mol của các chất , thể tích ( ở đktc )....
 2.Kĩ năng: Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và củng cố về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II.Đồ dùng: 
 1. G/v: - Hình vẽ 3.1 ( sgk tr. 64 ), phiếu học tập
 2. H/s : - Đọc trước bài 19 sgk 
III. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, hđn 
IV:Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào giờ học
 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động : 
 * Khởi động : Các em đã biết kích thước và khối lượng của nguyên tử , phân tử là vô cùng nhỏ bé, không thể cân, đo , đong , đếm được . Nhưng trong hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng , thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học. Do vậy người ta đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô đó là mol
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
15 
phút
10
phút
15
phút
Hoạt đông 1:
MT: nêu được các khái niệm: mol
- Thuyết trình vì sao phải có khái niệm về mol , và biết đề mục lên bảng.
- Nêu: “ Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó ”.
- Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro ( kí hiệu là N ) .
- Hướng dẫn h/s đọc phần mục “ em có biết ” để h/s hình dung được con số 6.1023 to lớn nhường nào.
- Y/c một h/s đọc khái niệm mol chữ in 
nghiên phần I tr.63 sgk
? 1 mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất ý kiến
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét và chốt kíến thức
 + 1 mol nguyên tử nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm ( N nguyên tử nhôm ).
? 0,5 mol phân tử CO2 có chứa bao nhiêu phân 
tử CO2.
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng
- G/v đưa bài tập 1 lên bảng cho h/s quan sát
* Bài tập 1:
-Em hãy điền Đ vào ô trống trước những câu mà em cho là đúng trong các câu sau:
1) Số nhuyên tử sắt có trong 1 mol nguyên tử bằng số nguyên tử magie trong 1 mol nguyên tử magie.
2) Số nguyên tử oxi có trong 1 mol phân tử oxi bằng số nguyên tử đồng có trong 1 mol nguyên tử đồng.
3) 0,25 mol phân tử H2O có trong 1,5.1023 phân tử H2O.
-Y/c hoạt động theo nhóm bàn thống nhất kết quả .
- Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đưa đáp án đúng: 1, 3
 Hoạt động 2:
MT: nêu được khối lượng mol
- G/v đưa định nghĩa khối lượng mol lên màn bảng bằng phiếu học tập
 “ Khối lượng mol ( kí hiệu là M ) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử đó.”
- Y/c một h/s đọc to khái niệm khối lượng mol cho cả lớp nghe
- G/v đưa ví dụ lên bảng:
- Em hãy tính phân tử khối oxi , khí cacbonnic , nước và điền vào cột 2 bảng sau:
 Phân tử khối
Khối lượng mol
O2
CO2
H2O
- Y/c hoạt động nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả
- Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung
- G/v đưa đáp án đúng
? Em hãy so sánh phân tử khối của 1 chất với khối lượng mol của chất đó ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
- G/v đưa bài tập số 2 lên bảng:
* Bài tập 2:
- Tính khối lượng mol của các chất: H2SO2 , Al2O3 , C6H12O6 , SO2.
- Y/c hoạt động theo nhóm bàn thảo luận thống nhất kết quả
- Gọi 4 h/s lên bảng làm còn các nhóm tiếp tục thảo luận
- Các nhóm có ý kiến bổ xung
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng
 = 98 g
 = 102 g
 = 180g
 = 64g
Hoạt động 3
MT:nêu được thể tích mol của chất khí là gì
- Theo em hiẻu thì thể tích mol chất khí là gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
? Em cho biết khối lượng mol của 3 chất khí sau: H2 , N2 , CO2 ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v đưa ra đáp án đúng 
? Qua đáp án em cho biết số mol của các chất khí ?
- G/v đưa sơ đồ 3.1 sgk lên bảng: ? em có nhận xét gì về thể tích của các chất khí trong sơ đồ 
trên ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
I. Mol là gì ?
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử tử hoặc phân tử của chất đó
- 6.1023 là số Avogađro : N
- Ví dụ : 1 mol nguyên tử nhôm 
có chứa
 N nguyên tử nhôm ( Chứa 6.1023 nguyên tử )
 0,5 phân tử CO2 có chứa 3.1023 phân tử 
 CO2 ( chứa N p/t CO2 )
II. Khối lượng mol là gì ?
 - Khối lượng mol ( có kí hiệu M ) của một
 chất là khối lượng tính bằng gam của N 
 nguyên tử hoặc p/t chất đó
- Khối lượng mol n/t hay p/t của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay p/t khối của chất đó
- Ví dụ: = 98 g
 = 102 g
 = 180g
 = 64g
III. Thể tích mol của chất khí là gì 
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
- Một mol bất kì chất khí nào , trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau 
- Nếu ở nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm 
( đktc ) thì chiếm thể tích là 22,4 lít
- ở điều kiện bình thường ( 200 C & 1atm) 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 4 phút )
 * Em hãy cho biết trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai :
ở cùng 1 điều kiện : thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2
ở đktc: thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lít
Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 11,2 lít
Thể tích của 1 gam khí H2 bằng thể tích của 1 gam khí O2 
 * đáp án: câu đúng : 1. 2 câu sai : 3, 4
5. Dặn dò ( 1 phút ) - BTVN : từ bài 1 – bài 4 tr.65 sgk
 - Đọc trước bài 19 sgk

File đính kèm:

  • docTIET26~1.DOC
Giáo án liên quan