Bài giảng Tiết 24 - Bài 18: Nhôm (tiết 1)

mục tiêu:

1.1. kiến thức :

- học sinh nắm được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại nói chung và nhôm nói riêng.

- nhôm phản ứng với dd kiềm giải phóng khí h2 .

1.2. kĩ năng:

- dự đoán tính chất hóa học của nhôm.

- rèn luyện kỹ năng viết được pthh của nhôm (trừ phản ứng với kiềm).

 

doc10 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 24 - Bài 18: Nhôm (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS: Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: 
Cho một sợi dây nhôm vào ống nghiệm chứa sẵn dd HCl (H 2.11)
Yêu cầu HS quan sát , nêu hiện tượng và viết PTHH.
HS: Hiện tượng: Có sủi bọt khí và nhôm tan dần.
- PTHH: 2Al+ 6HCl® 2AlCl3 + 3H2 ­
GV giới thiệu màu của các chất.
GV bổ sung thông tin: Al không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội (Vậy có thể dùng bình nhôm để đựng HNO3 đ, H2SO4 đ)
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho Al phản ứng với dd CuCl2 (H 2.12)
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Đại diện nhóm nêu hiện tượng:
Chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm, Al tan dần, màu xanh lam của CuCl2 nhạt dần.
- PTHH: 2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 +3Cu ¯
HS: Rút ra nhận xét: Al đẩy Cu ra khỏi dd CuCl2 vì Al mạnh hơn đồng (Al đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học).
GV: Qua các vấn đề trên ta có thể trả lời được câu dự đoán tính chất hóa học của Al.
HS: Vậy Al có 3 tính chất hóa học của kim loại.
GV giới thiệu:Al còn phản ứng tương tự với AgNO3,
GV Đặt vấn đề: Ngoài tính chất chung của kim loại, Al còn có tính chất đặt biệt nào không ?
GV: Nếu ta cho sợi dây Al vào ống nghiệm đựng NaOH và sợi dây Fe vào ống nghiệm đựng NaOH. Các em hãy dự đoán hiện tượng?
HS: Dự đoán hiện tượng, giải thích.
GV: Vậy để biết được hiện tượng nào đúng hay sai chúng ta hãy làm thí nghiệm để chứng minh.
GV: Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm và hướng dẫn như hình 2.13.
HS: Nhóm nêu hiện tượng:
+ Sắt không phản ứng với dd NaOH.
+ Al phản ứng với dd NaOH ( có sủi bọt khí và Al tan dần)
GV giới thiệu Al là kim loại lưỡng tính.
4. Hoạt động 4: Ứng dụng
Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Yêu cầu HS kể một số ứng dụng của Al có trong thực tế.
HS: Al có nhiều ứng dụng như: Làm dây dẫn điện, dụng cụ gia đình: Nồi nhôm, thao, muỗng, 
GV: Ngoài ra Al còn có những ứng dụng quan trọng nào?
HS: Đuyra (Hợp kim của nhôm với đồng và một số nguyên tố khác) nhẹ, bền dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ôtô, tàu vũ trụ,..
GV chốt lại các ứng dụng quan trọng.
4. Hoạt động 4: Sản xuất nhôm
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
GV: Sử dụng tranh 2.14 và thuyết trình cách sản xuất nhôm.
Hỏi: Nguyên liệu để sản xuất Al là nguyên liệu nào?
HS: Nguyên liệu: Quặng Boxit.
GV: Người ta sản xuất nhôm bằng phương pháp nào?
HS: Phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 và Criolit
(Criolit: chất có tác dụng làm giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit)
GV: Yêu cầu HS viết PTHH.
HS: PTHH: 2Al2O3 4Al + 3O2
HS: Khác nhận xét, bổ sung.
I. Tính chất vật lý: 
 SGK / 55
II. Tính chất hóa học
1. Nhôm có tính chất hóa học của kim loại không?
a. Phản ứng của nhôm với phi kim:
* Phản ứng của nhôm với oxi -> Oxit
- Thí nghiệm : SGK
- PTHH: 
4Al + 3O2 2Al2O3
Trắng Không màu Trắng
=> Phản ứng của Al với oxi tạo thành nhôm oxit. 
* Phản ứng của nhôm với phi kim khác:
PTHH: 
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Trắng Vàng lục Trắng
* Kết luận:
Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác (S, Cl2, ) tạo thành muối.
b. Phản ứng của nhôm với dd axit:
- Thí nghiệm: SGK
- PTHH: 
2Al+ 6HCl® 2AlCl3 + 3H2 ­
Lưu ý: Al không phản ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
c. Phản ứng của nhôm với dd muối:
- Thí nghiệm: SGK / 56 (H 2.12)
PTHH:
2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 +3Cu ¯
Trắng Xanh lam Không màu Đỏ
* Kết luận:
Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại.
2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác:
- Thí nghiệm: SGK / 56 H 2.13
- Nhận xét:
+ Sắt không phản ứng với dd NaOH.
+ Al phản ứng với dd NaOH ( có sủi bọt khí và Al tan dần)
KL: Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm (NaOH)
 Al là kim loại lưỡng tính.
III. Ứng dụng:
- Đuyra là hợp kim của nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống.
IV. Sản xuất nhôm:
- Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng Boxit ( chủ yếu là Al2O3) 
- Phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 và Criolit.
PTHH:
2Al2O3 4Al + 3O2
4.4. Củng cố và luyện tập:
Bài tập 2/ 58 SGK.
a. Không phản ứng vì Mg mạnh hơn Al.
b. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm; Màu xanh CuCl2 nhạt dần.
2Al + 3CuCl2 ® 2AlCl3 +3Cu ¯
c. Có chất rắn màu trắng bám ngoài nhôm.
Al + 3AgNO3 ® Al(NO3)3 + 3Ag ¯
d. Có khí thoát ra.
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2­
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
	- Đối với tiết học này: 
+ Học bài. 
+ Làm bài tập: 1, 3, 4, 5 / 58 SGK. 
Hướng dẫn bài tập 5: Mđất sét = 258 g
% Al = (mAl . 100% ) : Mđất sét
 - Đối với tiết học sau:
+ Xem trước bài “Sắt”. 
+Nêu tính chất vật lý của sắt và TCHH của sắt mà em biết.
+Chú ý các PTHH về tính chất hoá học của sắt.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	
Tuần: 12 - Ngày dạy: 
Tiết ppct: 24 Bài 18 NHÔM 
 Kí hiệu hóa học: Al
 Nguyên tử khối: 27
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại nói chung và nhôm nói riêng.
- Nhôm phản ứng với dd kiềm giải phóng khí H2 .
1.2. Kĩ năng:
- Dự đoán tính chất hóa học của nhôm.
- Rèn luyện kỹ năng viết được PTHH của nhôm (Trừ phản ứng với kiềm).
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh sự ham thích bộ môn. 
- Tìm hiểu về ý nghĩa của nhôm.
2. TRỌNG TÂM:
	- Tính chất hóa học của Al, cách SX nhôm.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên: Hình 2.14 / SGK
Dây Al, bột Al, dd CuCl2, dd NaOH, dd AgNO3, dd HCl.
Ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, ống hút, kẹp gỗ
3.2. Học sinh: Kiến thức bài học.
 Đồ dùng làm bằng Al, Fe
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
 4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: 
a/ Trắc nghiệm: (2đ) 
Dãy hoạt động hóa học nào sau đây được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần
A. K, Mg, Zn, Pb, Cu. 
B. K, Mg, Zn, Al, Cu. 
C. K, Mg, Zn, Na, Cu. 
D. K, Mg, Zn, Na, Al. 
Đáp án: A (3đ)
b/ Tự luận: (8đ)
Ghi lại dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa. Viết PTHH minh họa?
Đáp án: Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au (1đ)
- Ý nghĩa:
a/ Mức hoạt động hóa học của kim loại giảm dần từ trái sang phải (1đ)
b/ Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 (1đ)
2K + 2H2O ® 2KOH + H2­ (1đ)
c/ Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit và giải phóng khí H2 (1đ)
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2­ (1đ)
d/ Kim loại đứng trước (Trừ Na, K, ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối (1đ)
 Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag¯ (1đ)
Câu 2:. Cho biết TCVL của nhôm mà em biết? (8đ)
Đáp án: Là KL màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim( D = 2,7 g/cm3), dẻo, dẫn điện - nhiệt tốt, dễ dát mỏng.
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
GV: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ Trái Đất, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy nhôm có những tính chất vật lý , tính chất hóa học nào và có những ứng dụng gì quan trọng. Chúng ta hãy tìm hiểu bài nhôm để biết được các vấn đề nêu trên.
2. Hoạt động 2: Tính chất vật lý.
Phương pháp: Trực quan.
GV: Cho HS quan sát mẫu kim loại Al đồng thời liên hệ thực tế đời sống hằng ngày nêu lên tính chất vật lý của Al.
HS: Quan sát mẫu vật và nêu tính chất vật lý của Al
Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, khối lượng riêng là 2,7 g/ cm3, có tính dẻo, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt.
HS: Lớp nhận xét.
GV bổ sung thêm thông tin: Nhôm có tính dẻo ® cán mỏng, kéo sợi.
GV: Dựa và tính chất trên cho 1 số ứng dụng cụ thể của Al.
HS: Ứng dụng: Giấy gói kẹo, 
3. Hoạt động 3: Tính chất hóa học.
Phương pháp: Thí nghiệm.
GV: Các em hãy dự đoán xem Al có tính chất hóa học như thế nào?
HS dự đoán: Al có tính chất hóa học của kim loại và Al là một kim loại.
GV nêu vấn đề: Các em hãy làm các thí nghiệm để kiểm tra xem các tính chất hóa học của các em đã dự đoán có đúng hay không?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Rắc bột Al trên ngọn lửa đèn cồn như H 2.10 và quan sát.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
Đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
- PTHH: 4Al(r) + 3O2 (k) 2Al2O3(r)
HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung.
HS: Kim loại + oxi ® Oxit bazơ.
GV giới thiệu :ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi (không khí) tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng Al không cho Al tác dụng trực tiếp với oxi trong không khí và nước.
GV: Yêu cầu HS liên hệ kiến thức cũ nêu câu hỏi:
Al tác dụng được với những phi kim nào?
HS: Al tác dụng với Cl2, S, 
GV: Yêu cầu HS viết PTHH.
HS: PTHH:
2Al+ 3Cl2 2AlCl3
2Al + 3S Al2S3
GV: Qua 2 thí nghiệm trên HS rút ra kết luận.
HS: Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: 
Cho một sợi dây nhôm vào ống nghiệm chứa sẵn dd HCl (H 2.11)
Yêu cầu HS quan sát , nêu hiện tượng và viết PTHH.
HS: Hiện tượng: Có sủi bọt khí và nhôm tan dần.
- PTHH: 2Al+ 6HCl® 2AlCl3 + 3H2 ­
GV giới thiệu màu của các chất.
GV bổ sung thông tin: Al không phản ứng với H2SO4 đặc n

File đính kèm:

  • docH9-24.doc
Giáo án liên quan