Bài giảng Tiết 22: vùng đồng bằng Sông Hồng

Các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.

Diện tích: 14.806 km2

Dân số: 17,5 triệu người (năm 2002)

19,5 triệu người (năm 2009)

 

ppt27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2884 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 22: vùng đồng bằng Sông Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Lê Thị Đào Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Em hãycho biết vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào phát triển mạnh? Vì sao? - Ngành khai khoáng: Than, sắt, đồng, thiếc, Apatit… - Ngành năng lượng: Thủy điện, nhiệt điện. Vì: - Vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản - Có nhiều con sông lớn, lắm thác gềnh, trữ năng thủy điện lớn. Trả lời: Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng Diện tích: 14.806 km2 Các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình. Dân số: 17,5 triệu người (năm 2002) 19,5 triệu người (năm 2009) I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. ? Dựa vào lược đồ dưới đây em hãy xác định ranh giới và nêu tên các vùng tiếp giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng? Xác định vị trí của đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ? Bắc: Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tây: Trung du và miền núi Bắc Bộ Nam: Bắc Trung Bộ Đông: Biển Đông Đảo Cát Bà Đảo Bạch Long Vĩ Tiết 22: Vùng đồng bằng sông Hồng Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. ? Dựa vào lược đồ, hãy nêu ý nghĩa về vị trí địa lý của vùng đồng bằng sông Hồng. Thảo luận nhóm: chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. ( 5’) Nhóm 1: ? Dựa vào lược đồ, nêu ý nghĩa của hệ thống sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư. Nhóm 2: ? Dựa vào lược đồ kể tên và xác định sự phân bố các loại đất ở ĐBSH? Loại đất nào chiếm tỉ lệ lớn nhất? Nhóm 3: ? Tìm hiểu tài nguyên khí hậu, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên biển và tài nguyên du lịch của vùng. Nhóm 4: ? Những khó khăn về tự nhiên của vùng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: N2: Các loại đất và sự phân bố N1. ý nghĩa của hệ thống sông Hồng. - Bồi đắp phù sa màu mỡ, mở rộng diện tích canh tác. - Cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt. - Phát triển giao thông đường thủy, nghề cá… Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. N3: Các tài nguyên: N4: Những khó khăn chủ yếu của điều kiện tự nhiên: - Diện tích đất nhiễm phèn, mặn cần cải tạo còn nhiều, đại bộ phận đất canh tác ngoài đê bị bạc màu. - Thiên tai (bão, lũ, thời tiết thất thường…) - Khoáng sản ít - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để phát triển cây vụ đông. - Tài nguyên khoáng sản có giá trị như: đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí thiên nhiên… - Có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch (VQG, phong cảnh, bãi biển…), nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: * Thuận lợi: * Khó khăn: III. Đặc điểm dân cư - xã hôi. 1200 1000 800 600 400 200 0 Biểu đồ mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước năm 2002. Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Cả nước Đồng bằng sông Hồng Dựa vào biểu đồ, em hãy so sánh mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Tây Nguyên và cả nước năm 2002. 1179 114 81 242 III. Đặc điểm dân cư - xã hội. Người/km2 Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng III. Đặc điểm dân cư - xã hội. ? Dựa vào hình 20.2 Sgk hãy cho biết mật độ dân số của ĐBSH cao gấp mấy lần Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước.  Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng: Gấp 10,3 lần Mđds Trung du và miền núi Bắc Bộ; gấp 14,5 lần Mđds vùng Tây Nguyên và gấp 4,8 lần Mđds của cả nước ? Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Hồng. ? Mật độ dân số cao có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội của vùng. K K T K T Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng III. Đặc điểm dân cư - xã hội. I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Viết chữ T vào ý thuận lợi, chữ K vào ý khó khăn: Lực lượng lao động dồi dào Bình quân đất trên đầu người thấp. Nhiều vấn đề cần giải quyết: việc làm, nhà ở…. Thị trường tiêu thụ rộng Chất lượng môi trường (đất, nước…) bị suy giảm. ? Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng III. Đặc điểm dân cư - xã hội. I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Trạm xá Trường học Đường nông thôn ? Qua kênh hình dưới đây em có nhận xét gì về kết cấu hạ tầng nông thôn của vùng Đồng bằng sông Hồng. Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng III. Đặc điểm dân cư - xã hội. I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: ? Đọc thông tin Sgk nêu một số nét về hệ thống đô thị của vùng. Thành phố Hải Phòng Thủ đô Hà Nội Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng III. Đặc điểm dân cư - xã hội. I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: ? Gọi học sinh lên xác định các vị trí tiếp giáp với vùng đồng bằng sông Hồng trên bản đồ. ? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng thuận lợi cho việc phát triển những ngành kinh tế nào. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 – Sgk: Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐbsH và cả nước năm 2002 (Dựa vào bảng số liệu 20.2) B1: Chia đất nông nghiệp cho số dân tương ứng (ha/người) B2: Vẽ hệ trục tọa độ, chia khoảng cách theo số liệu đã tính. B3: Vẽ biểu đồ. Sau đó nhận xét biểu đồ. Tiết 22: vùng đồng bằng sông hồng Củng cố: Dặn dò: - Về nhà làm các bài tập ở vở bài tập và tập bản đồ. - đọc và chuẩn bị trước bài mới. Tìm hiểu đặc điểm các ngành kinh tế vừa nêu. Sưu tầm tranh ảnh về các ngành kinh tế đó. Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em! Rau vụ đông Ngành thủy sản Đảo Cát Bà Cây lúa nước VQG Cúc Phương VQG Ba Vì Bắc: Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tây: Trung du và miền núi Bắc Bộ Nam: Bắc Trung Bộ Đông: Biển Đông ? Xác định các vị trí tiếp giáp với vùng đồng bằng sông Hồng trên bản đồ. Đảo Cát Bà Đảo Bạch Long Vĩ Quan sát lược đồ và xác định các tỉnh thành phố của vùng đồng bằng sông Hồng 

File đính kèm:

  • pptVùng_đồng_bằng_Sông_Hồng.ppt
Giáo án liên quan