Bài giảng Tiết 22 - Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.

- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 22 - Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/11/2011
Ngày dạy:7A:09/11/2011
 7B:10/11/2011
 Tiết 22 
 Bài21: Đặc điểm chung và 
vai trò của ngành thân mềm 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
- Phiếu học tập (có nội dung như ở phần củng cố)
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
+Giáo viên đi kiểm tra việc vẽ hình của học sinh trong giờ trước. Nhận xét. Đánh giá.
+ Nêu đặc điểm của trai sông thích nghi với lối sống như thế nào?
3. Bài học
	Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Các đặc
 điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
4. ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
- Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
- Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- HS nêu được:
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
*Kết luận:
- Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm 
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận:
- Ngành thân mềm có vai trò gì?
- Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
*Kết luận:
 Vai trò của thân mềm
- Lợi ích:
	+ Làm thực phẩm cho con người.
	+ Nguyên liệu xuất khẩu.
	+ Làm thức ăn cho động vật.
	+ Làm sạch môi trường nước.
	+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
	+ Là vật trung gian truyền bệnh.
	+ ăn hại cây trồng.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh hoàn thành
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt.
b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 2: Những thân mềm nào dưới đây có hại:
	a. ốc sên, trai, sò.
	b. Mực, hà biển, hến.
	c. ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
 b, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn:09/11/2011
Ngày dạy: 11/11/2011
Chương IV- Ngành chân khớp
Lớp giáp xác
Tiết 23 Bài 22: THỰC HÀNH QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT Đệ̃NG Sễ́NG CỦA TễM SễNG.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. chuẩn bị.
+ GV: - Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ.
+ HS:- Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
III. hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm?
- Vai trò của thân mềm? Cho ví dụ?
3. Bài mới 
	GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
Hoạt động 1: Quan sát cấu tạo ngoài và di chuyển
 Vỏ cơ thể
- Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng.
 - Vỏ:
+ Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là chỗ bám cho cơ thể.
+ Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường.
Các phần phụ và chức năng
Cơ thể tôm sông gồm:
- Đầu ngực:
	+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi.
	+ Chân hàm: giữ và xử lí mồi.
	+ Chân ngực: bò và bắt mồi.
- Bụng:	
	+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái).
	+ Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.
Di chuyển
	+ Bò
	+ Bơi: tiến, lùi.
	+ Nhảy.
Hoạt động 2: Tìm hiờ̉u hoạt đụ̣ng sụ́ng dinh dưỡng
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?
- Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
- GV cho HS đọc thông tin SGKvà chốt lại kiến thức.
- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét.
Kết luận:
 - Tiêu hoá:
	+ Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
	+ Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở ruột.
- Hô hấp: thở bằng mang.
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.
Hoạt động 3: Tìm hiờ̉u vờ̀ sinh sản của tụm. 
- GV yêu cầu HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm cái.
- Thảo luận và trả lời:
- Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì?
- Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
- Hsquan sát tôm.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: - Tôm phân tính:
	+ Con đực: càng to
	+ Con cái: ôm trứng.
 - Lớn lên qua lột xác nhiều lần. 
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
c. Thở bằng mang.
Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
	a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
	b. Tôm sống ở nước.
	c. Cả a và b.
Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm
	a. Bơi lùi
	b. Bơi tiến
	c. Nhảy
 b, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.

File đính kèm:

  • docSINH 7.12.doc