Bài giảng Tiết: 22 - Bài 16: Tính chất hoá học của kim loại (tiết 2)

Kiến thức:

- Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, dd muối.

- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.

2.Kỹ năng:

- Tiến hành thí nghiệm, nhớ lại kiến thức cuae lớp 8, từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra những tinha chất hóa học của kim loại.

- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 22 - Bài 16: Tính chất hoá học của kim loại (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/2010
Ngày giảng: 02/11/2010
Tiết: 22
BÀI 16. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của kim loại nói chung như: tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axit, dd muối.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Tiến hành thí nghiệm, nhớ lại kiến thức cuae lớp 8, từ phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra những tinha chất hóa học của kim loại.
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
4. Trọng tâm
- Tính chất hóa học của kim loại.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Lọ thủy tinh miệng rộng, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, môi sắt
- Hóa chất: Lọ O2, lọ H2, Na ; dây thép; H2SO4l ; dd CuSO4 ; dd AgNO3; Fe; Cu , Zn 
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Lớp
Học sinh vắng
Lí do
K lí do
Ngày giảng
9A
9B
9C
9D
2. Kiểm tra
? Nêu tính chất vật lí cuả kim loại ?
? Chữa bài tập 2 sgk tr 48.
Gv gọi Hs nhận xét và cho điểm .
3. Bài mới
Gv : Kim loại cũng có những tính chất hoá học đặc trưng đó là những tính chất nào ? Chúng ta cùng đi tim hiểu.
HOẠT ĐỘNG 1
I. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
Hoạt động 1.1. Tác dụng với oxi
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát 
Đốt sắt nóng đỏ cháy trong oxi Sp là Fe3O4 
GV: Nhiều kim loại khác cũng có phản ứng với oxi tạo thành oxit
Gv yêu cầu Hs nêu kết luận ;
 Hs quan sát nêu hiện tượng vá viết PTHH:
Fe(r ) + O2 (k) Fe3O4(r)
Hs nghe và ghi nhớ.
Hs:Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Ag, Pt ) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo ra oxit
Hoạt động 1.2. Tác dụng với phi kim khác
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu HS quan sát 
Đốt Na nóng chảy vào bình đựng Cl2 
? Nêu hiện tượng ?
GV: Sản phẩm là tinh thể muối NaCl
? Viết PTHH 
GV: ở t0 cao Cu ; Fe ; Mg ; phản ứng với S cho sản phẩm là CuS ; FeS ; MgS
? Hãy viết PTHH?
Gv yêu cầu Hs rút ra nhận xét
 Hs quan sát hiện tượng, nêu nhận xét
Hs viết PTHH:
2Na (r) + Cl2 (k) NaCl(r)
Hs nghe và ghi nhớ
Hs viết PTHH:
Mg(r) + S(r) MgS(r)
Hs nêu kết luận:
ở nhiệt độ cao kim loại kim loại phản ứng vói nhiều phi kim khác tạo thành muối
HOẠT ĐỘNG 2
II. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
? Nhắc lại tính chất hóa học của axit?
?Viết PTHH minh họa?
Nêu kết luận?
HS lên bảng làm bài tập
Hs nhắc lại tính chất của axit và viết PTHH: 
Zn(r) + H2SO4(dd) ZnSO4(dd) + H2 (k)
Hs: Một số kim loại tác dụng với axit như H2SO4 , HCl tạo thành muối và giải phóng H2
Bài tập 1: Hoàn thành các PTHH sau:
Zn + S ?
? + Cl2 AlCl3
? + ? MgO
? + ? CuCl2
? + HCl FeCl2 + ?
HOẠT ĐỘNG 3
III. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV; Tổ chưc cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
TN1: Cho 1 dây Cu vào dd AgNO3
TN2: Cho 1 dây Zn vào dd CuSO4
TN3: Cho 1 dây Cu vào dd AlCl3
? Hãy quan sát và nêu các hiện tượng
GV Đưa thông tin chuẩn
? Hãy viết PTHH
Gv treo bảng phụ nội dung bài tập 2
Bài tập2: Hoàn thành PTHH
Al + AgNO3 ? + ?
? + CuSO4 FeSO4 + ?
Mg + ? ? + Ag
Al + CuSO4 ? + ?
Gv tổ choc tháo luận nhận xét kết quả của các nhóm.
Hs làm TN theo nhóm
Hs quan sát và nêu hiện tượng.
Đại diệncác nhóm báo cáo 
Cu(r) + 2AgNO3(dd) (CuNO3)2(dd) + 2Ag(r Zn(r) + CuSO4(dd) ZnSO4(dd) + Cu(r)
Hs nghe và ghi bài:
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K , Ba , Ca ) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành kim loại mới và muối mới 
Hs làm bài tập vào bảng nhóm,treo kết quả lên bảng.
4. Củng cố
? Nêu các tính chất hoá học của Kim loại?
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài theo nội dung vở ghi và Sgk.
Làm bài tập: 1- 5 sgk tr 51
Đọc trước nội dung bài 17.
V. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet 22.doc