Bài giảng Tiết 21 – Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại (tiếp)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/ Kiến thức :

- Học sinh biết: Một số tính chất vật lý của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.

- Biết một số ứng dụng dựa trên tính chất vật lý của kim loại trong đời sống và sản xuất.

2/ Kĩ năng:

- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét rút ra kết luận về hiện tượng tính chất vật lý.

 - Biết liên hệ với thực tế.

 3/ Thái độ:

- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.

 

II/ CHUẨN BỊ:

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21 – Bài 15: Tính chất vật lí của kim loại (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ký duyệt
Ngày soạn:	......../......./2011.
Ngày giảng:	......../........../2011
CHƯƠNG II: KIM LOẠI.
TIẾT 21 – BÀI 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI. 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức : 
- Học sinh biết: Một số tính chất vật lý của kim loại như tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim.
- Biết một số ứng dụng dựa trên tính chất vật lý của kim loại trong đời sống và sản xuất.
2/ Kĩ năng:
- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét rút ra kết luận về hiện tượng tính chất vật lý. 
 - Biết liên hệ với thực tế.
	3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên: 
- Đoạn dây thép, đoạn đây nhôm, mẩu than gỗ, búa đinh, cái kim, ca nhôm, đèn cồn, diêm, dụng cụ thử tính dẫn điện.
2/ Học sinh: 
- Đọc trước bài, liên hệ thực tế.
	3/ Phương pháp: 
- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp đàm thoại, vấn đáp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1/ Ổn định tổ chức: 9A1: .../....; 9A2: .../....; 	
	2/ Kiểm tra bài cũ: (không tiến hành) 
 3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
?
?
?
HS
GV
1/ Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm.
- Lấy búa đập vào 1 mẩu than.
Quan sát nhận xét hiện tượng?
Làm thí nghiệm và nhận xét.
- Than chì vỡ vụn. 
- Dây nhôm chỉ bị dát mỏng.
Giải thích hiện tượng trên?
Giải thích: Dây nhôm chỉ bị dát mỏng là do có tính dẻo còn than chì bị vỡ vụn là do không có tính dẻo.
Cho HS quan sát các mẫu: Giấy gói kẹo làm bằng nhôm, vỏ các đồ hộp, ...
Phát phiếu học tập số 1:
Nhận xét về tính chất vật lý của kim loại qua thí nghiệm và quan sát trên? 
Ứng dụng tính dẻo của kim loại trong đời sống và sản xuất như thế nào?
Nhận xét về tính dẻo của các kim loại?
Hoạt động cặp trả lời câu hỏi.
Giới thiệu các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau, vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất.
I/ TÍNH DẺO:
- Kim loại có tính dẻo.
- Nhờ tính dẻo, kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật dày, mỏng khác nhau.
- Kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau
GV
HS
GV
?
?
?
HS
HS
GV
GV
HS
2/ Hoạt động 2:
HD HS đọc thêm phần thí nghiệm sgk
Đọc thí nghiệm để hiểu cách tiến hành
Phiếu học tập số 2:
Trong thực tế dây dẫn điện thường làm bằng những kim loại nào? 
Các kim loại khác có dẫn điện không?
Tính dẫn điện của kim loại được ứng dụng trong đời sống và sản xuất như thế nào?
 Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi:
- Dây dẫn thường được làm bằng đồng, nhôm vì dẫn điện tốt. 
- Các kim loại khác cũng dẫn điện (nhưng khả năng dẫn điện khác nhau).
- Ứng dụng: làm dây dẫn điện.
Rút ra kết luận. 
Bổ sung thông tin về khả năng dẫn điện của các kim loại và lưu ý HS an toàn về điện. 
Yêu cầu HS đọc mục 1 em có biết.
Đọc ghi nhớ
II/ TÍNH DẪN ĐIỆN:
1/ Thí nghiệm: ( Đọc thêm).
2/ Kết luận: 
- Kim loại có tính dẫn điện => Một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện (Đồng, nhôm).
GV
HS
GV
HS
GV
?
?
HS
GV
3/ Hoạt động 3:
HD HS đọc thêm thí nghiệm 
Đọc để hiểu cách làm
Yêu cầu HS giải thích hiện tượng
- Giải thích: Do thép có tính dẫn nhiệt. 
Phát phiếu học tập số 3: 
Tính dẫn nhiệt của kim loại được ứng dụng vào đời sống như thế nào? 
Kim loại nào thường được dùng để làm dụng cụ nấu ăn? Vì sao?
Hoạt động cặp trả lời câu hỏi.
Bổ sung thông tin về khả năng dẫn nhiệt của các kim loại khác nhau
III/ TÍNH DẪN NHIỆT:
1/ Thí nghiệm: Đọc thêm
2/ Kết luận:
- Kim loại có tính dẫn nhiệt => 1 số kim loại dùng làm dụng cụ nấu ăn 
?
HS
HS
?
GV
HS
4/ Hoạt động 4:
Quan sát 1 miếng nhôm, nhận xét?
Trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh. Các kim loại khác (vàng, đồng, ...) cũng có vẻ sáng tương tự. 
Rút ra kết luận. 
Tính ánh kim được ứng dụng như thế nào trong đời sống, sản xuất?
Đặt vấn đề: Ngoài ra, kim loại còn có tính chất vật lý nào khác?
Đọc mục “Em có biết” => Một số tính chất vật lý khác: Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, độ cứng, ...
IV/ ÁNH KIM:
- Kim loại có ánh kim => 1 số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
4. Tổng kết – đánh giá
1/ Tính chất vật lý của kim loại là:
a) Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim
b) Dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt yếu, có ánh kim
c) Dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim
d) Giòn, không dẫn điện, không dẫn nhiệt, không có ánh kim
Đáp án: c
2/ HS làm bài tập 2 (SGK/48): Điền từ thích hợp vào chỗ ...............
 	Đáp án: a) Nhiệt độ nóng chảy; b) Đồ trang sức; c) Bền, nhẹ; d) Dây điện; e) Nhôm
 3/ Cho HS làm bài tập sau:
Có 2 dung dịch muối Mg(NO3)2, CuCl2 cho biết muối nào có thể tác dụng với
 a. dd NaOH
 b, dd HCl
 c, dd AgNO3
Giải
- Với NaOH cả 2 muối đều phản ứng
- hai muối đều có gốc axit mạnh nên không phản ứngvới HCl
- Với AgNO3 chỉ có CuCl2 phản ứng
5. Hướng dẫn về nhà.
 - Làm bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 – SGK / 48.
- Chuẩn bị bài: “Tính chất hóa học của kim loại”.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ký duyệt
Ngày soạn:	 ......../........../2011
Ngày giảng:......../..........2011.
TIẾT 22 – BÀI 16: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI. 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức : 
- Biết được tính chất hoá học của kim loại : Tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối.
2/ Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại. 
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
	3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên: 
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất thí nghiệm, gồm:
+ Hóa chất: khí O2; khí Cl2; Na; Zn; Cu; dây thép; các dung dịch H2SO4; CuSO4; AgNO3. 
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt, lọ thuỷ tinh.
2/ Học sinh: 
- Chuẩn bị bài.
	3/ Phương pháp: 
- Sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp đàm thoại, vấn đáp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1/ Ổn định tổ chức: 	 9A1: ...../...... 9A2:......../............
	2/ Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu các tính chất vật lí và ứng dụng tương ứng trong thực tế của kim loại?
 3/ Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
GV
HS
1/ Hoạt động 1:
Làm TN biểu diễn: Đốt Fe trong O2.
Quan sát, nêu hiện tượng?
 Fe cháy trong O2 với ngọn lửa sáng chói tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen là Fe3O4.
Mở rộng: Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu, ... phản ứng với O2 tạo thành các oxit.
Viết PTHH của phản ứng?
Viết phương trình hóa học, nhận xét.
Làm TN biểu diễn: Đưa 1 muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng khí Cl2.
Quan sát, nêu hiện tượng?
 Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 tạo thành khói trắng.
Nhận xét và viết PTHH?
Giới thiệu: ở to cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác (Cl2, S) tạo thành muối.
Rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với phi kim.
I/ PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM:
1/ Tác dụng với oxi:
*) PTHH:
 3Fe + 2O2 Fe3O4.
2/ Tác dụng với phi kim khác:
*) PTHH:
 2 Na + Cl2 2 NaCl
 Cu + S CuS 
*) Kết luận: 
- Hầu hết kim loại (trừ Au, Ag, Pt...) phản ứng với oxi tạo thành oxit. Ở to cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
GV
?
HS
GV
HS
?
?
HS
GV
HS
GV
2/ Hoạt động 2:
Treo bảng phụ ghi bài tập 1: 
Cho các cặp chất sau, hãy xác định cặp chất nào có PƯHH xảy ra?
a) Cu + HCl
b) Fe + HCl 
c) Zn + H2SO4
Xác định được: Các cặp chất b và c có xảy ra phản ứng.
Cho HS làm lại TN:Zn tác dụng với H2SO4 loãng, Cu tác dụng với HCl.
Làm TN theo nhóm, nhận xét.
Nêu hiện tượng chứng tỏ PƯ xảy ra?
Kết luận và viết PTPƯ minh hoạ?
Trả lời, kết luận và nhận xét.
Yêu cầu HS làm bài tập 2: 
Hãy hoàn thành các PTHH theo sơ đồ PƯ sau?
a) Zn + S ?
b) ? + Cl2 AlCl3
c) ? + ? MgO
d) Zn + ? ZnCl2 + ? 
e) Fe + ? Fe2(SO4)3 + ?
Hoạt động nhóm: Hoàn thành bài tập 2 vào vở bài tập.
Yêu cầu 1 HS lên chữa bài, HS khác nhận xét, bổ sung.
II/ PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH AXIT:
- Một số kim loại phản ứng với dd axit tạo thành muối và giải phóng khí H2:
- PTHH:
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H.
GV
HS
?
HS
GV
3/ Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm TN:
- TN1: Cho 1 dây Cu vào ống nghiệm đựng dd AgNO3.
- TN2: Cho 1 dây Zn vào ống nghiệm đựng dd CuSO4.
Làm TN theo nhóm và nêu nhận xét hiện tượng: 
- TN1: Có kim loại màu trắng xám bám vào dây Cu, Cu tan dần, dd không màu chuyển sang màu xanh.
- TN2: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Zn, màu xanh của dd nhạt dần, Zn tan dần.
Nêu nhận xét và viết PTHH. Rút ra kết luận? 
Nhận xét chung và kết luận.
Nêu vấn đề: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của kim loại được thể hiện như thế nào chúng ta sẽ nghiên cứu ở bài sau 
III/ PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI DUNG DỊCH MUỐI:
a/ Thí nghiệm 1:
*) PTHH:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 
*) Nhận xét: 
- Cu đã đẩy Ag ra khỏi muối, ta nói Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
b/ Thí nghiệm 2:
 *) PTHH: 
 Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu 
*) Nhận xét: 
- Zn đã đẩy Cu ra khỏi muối, ta nói Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu.
c/ Kết luận: 
- Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (Trừ Na, K, Ca, ...) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
4. Tổng kết - đánh giá
Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau đây:
a) Tất cả các kim loại phản ứng với phi kim tạo thành oxit bazơ hoặc muối.
b) Kim loại phản ứng với dung dịch axit tạp thành muối và giải phóng khí H2.
c) Kim loại tác dụng với muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
d) Kim loại tác dụng với nước giải phóng khí H2.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 – SGK / 43.
- Chuẩn bị bài: “Dãy hoạt động hóa học của kim loại”
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docTIẾT 21 + 22 - BÀI 15 + 16 - TÍNH CHẤT VẬT LÍ & HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI.doc