Bài giảng Tiết 20 - Kiểm tra 1 tiết (tiết 5)

Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- KIểm tra những kiến thức trọng tâm của phần ba zơ và muối để đánh giá k/q học tập của HS

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện khả năng tư duy và tính tự giác của HS

3.Thái độ:

- Nghiêm túc và tự giác trong học tập

II.Chuẩn bị:

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 20 - Kiểm tra 1 tiết (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/10/2010	
Ngày giảng:...................................................
Tiết 20 - KIỂM TRA 1 TIẾT
I.Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- KIểm tra những kiến thức trọng tâm của phần ba zơ và muối để đánh giá k/q học tập của HS
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng tư duy và tính tự giác của HS
3.Thái độ:
- Nghiêm túc và tự giác trong học tập
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Đề và giấy kiểm tra
2.Học sinh:
- Ôn lại kiến thức chương I
III.Tiến trình bài kiểm tra
1.ổn định lớp: 
..............................................................................................................................
2. Phát đề KT:
A. Đề bài:
Câu 1 (1,5điểm):
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong 3 d/d là H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy tìm thuốc thử nhận biết từng d/d đựng trong mỗi lọ
Chọn đáp án đúng
Dùng quỳ tím, sau đó dùng d/d AgNO3
Dùng quỳ tím, sau đó dùng d/d BaCl2
Dùng d/d AgNO3 sau đó ding quỳ tím
Tất cả đều đúng
 2- Viết phương trình hoá học cho phương án đúng
Câu 2 (2điểm)
Hãy điền các số 1, 2, 3, 4 chỉ hiện tượng và tính chất thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
1- Chất tạo thành kết tủa trắng, không tan trong axit
2- Chất tạo thành kết tủa xanh, tan được trong dung dịch axit
3- Chất tạo thành kết tảu đỏ nâu, tan được trong dung dịch axit
4- Chất tạo thành sủi bọt khí, chất rắn ban đầu tan dần
5- Chất tạo thành kết tủa trắng, tan được trong dung dịch axit
Thí nghiệm
Hiện tượng
Nhỏ 2-3 giọt BaCl2 và dung dịch CuSO4
Nhỏ 2-3 giọt dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2
Nhỏ 2-3 giọt dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3
Nhỏ 2-3 giọt dung dịch HCl vào CaCO3
Câu 3 (2,5 điểm)
Có các chất sau: Zn(OH)2 , Zn SO4 , ZnO, ZnCl2 , Zn . Hãy lập 1 dãy biến hoá gồm các chất trên và viết các PTPƯ
Câu 4 (4 điểm). Người ta trộn 100 gam dung dịch có chứa 10,2 gam NaCl với 170 gam dung dịch AgNO3 10% 
Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng
Tính nồng độ phần trăm các chất cònn lại sau khi tách bỏ kết tủa?
B.Đáp án và biểu điểm:
PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
B đúng 1 điểm
 BaCl2 + H2SO4 -> Ba SO4 + 2HCl 0,5 điểm
Câu 2 (2 điểm)
Điền đúng mỗi trường hợp được 0,5 điểm
Thí nghiệm
Hiện tượng và tính chất tạo thành
Nhỏ 2-3 giọt BaCl2 và dung dịch CuSO4
1
Nhỏ 2-3 giọt dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2
5
Nhỏ 2-3 giọt dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3
3
Nhỏ 2-3 giọt dung dịch HCl vào CaCO3
4
PHẦN II. Tự luận (6,5 điểm)
Câu 3 (2,5 điểm)
Có thể lập dãy biến hoá như sau:
 Zn -> ZnO -> Zn SO4 -> Zn(OH)2-> ZnCl2 
Hoặc cách khác
Lập đúng dãy biến hoá được 1,5 điểm
Viết đúng 4 PTHH được 1 điểm
Câu 4 ( 4 điểm)
 nNaCl trong d/d trước p/ư =10,2 : 58,5 = 0,17 mol 0,25đ
 mAgNO3 trong d/d trước p/ư = (170 . 10) : 100 = 17 gam 0,25đ
 => nAgNO3 = 17 : 170 = 0,1 mol
 a) NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3 0,5đ 
 Theo PTPƯ: nNaCl p/ư = nAgCl = 0,1 mol 	 0,5đ
 => nNaCl dư = 0,17 – 0,1 = 0,07 mol	 0,5 đ
 Chất kết tủa là AgCl
 nAgCl =nNaNO3= nAgNO3 = 0,1 mol
 mAgCl = 0,1 . 143,5 = 14,35 gam 0,5đ
b) Sau khi tách bỏ kết tủa , trong d/d có NaCl dư, NaNO3 tạo thành
 mNaCl dư = 0,07 . 58,5 = 4,095 gam 0,25đ
 mNaNO3 tạo thành = 0,1 . 85 = 8,5 gam	0,25 đ
 md/d sau p/ư = md/d NaCl + md/d AgNO3 + mAgCl
 = 100 + 170 - 14,35 = 255,65 gam 0,5 đ
 C%NaCl = 4,095 : 255,65 . 100 = 1,6 %	 0,25 đ
 C% NaNO3 = 8,5 : 255,65 . 100 = 3,32 % 0,25đ 
IV.Rút kinh nghiệm:
. 
. 

File đính kèm:

  • doctiet 20.doc