Bài giảng Tiết 19: Kiểm tra 1 tiết (tiết 1)

MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Học sinh được ôn tập và khắc sâu tính chất hóa học của axit, bazơ, muối. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt các chất, kĩ năng viết phương trình, kĩ năng xét các phản ứng hóa học và giải bài tập tính theo phương trình hóa học.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.

GV: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết luyện tập.

HS : Ôn tập các kiến thức theo nội dung tiết luyện tập

 

 

doc127 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 19: Kiểm tra 1 tiết (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần23, tiết 46: Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
Mục tiêu: 
Kiến thức:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ 
Kĩ năng:
-Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT.-Quan sát TN, rút ra KL
-Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
-Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố 
Trọng tâm:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ
Chuẩn bị: 
-Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả.. -Hoá chất làm TN: bông, nến, nước vôi trong
-Dụng cụ:cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
Tiến trình lên lớp: 
ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
*Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hữu cơ là gì?hoá học hữu cơ là gì?bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này?
Hoạt động1:KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hỏi hợp chất hữu cơ có ở đâu?
-GV bổ sung và kết luận 
-GV yêu cầu HS đọc TN sgk 
-GV làm TN và yêu cầu HS theo dõi quan sát và rút ra nhận xét 
-GV nêu tương tự như đốt cồn , nến ... --> CO2
-GV hỏi hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố nào ?
-GV bổ sung và kết luận
-GV thông báo thêm trừ 1 số hợp chất của các bon nhưCO2, CO... 
-GV đưa ra 1 số công thức CH4, C2H6O, C2H4, C2H6, CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét thành phần các nguyên tố 
-GV nhận xét và bổ sung 
-HS quan sát h4.1 và trả lời câu hỏi (lương thực, thực phẩm..)
-HS đọc TN 
-HS quan sát TN và nhận xét (nước vôi trong bị vẫn đục )
-HS trả lời (C)
-HS chú ý lắng nghe
-HS nhận xét(C, H, O, Cl..)
1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu:
Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta 
2.hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C 
3.Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
-hyđrô cácbon CH4, C2H4, C6H6 
-Dẫn xuất hyđrôcacbon :C2H6O
CH3Cl. 
Tổng kết bài học –bài tập vận dụng:
-Tổng kết bài học GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của bài :khái niệm về hợp chất hữu cơ , phân loại các hợp chất hữu cơ.
-GV yêu cầu HS đọc phần em có biết .-GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4.
BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà 
Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ 
Soạn:
 Tuần 24, tiết 47. Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 
Mục tiêu:
Kiến thức:Biết được 
-Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. (KTTT)
Kĩ năng:
-Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ 
-Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng, của 1 sô chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT
Trọng tâm:
- Đặc điểm câu tạo hợp chất hữu cơ
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
Chuẩn bị:
-Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete 
-Bộ d/ cụ lắp mô hình pt gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hoá trị 
Tiến trình lên lớp: 
ổn định:
Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,6.
Bài mới:
* Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C vậy hoá trị và liên kết giữa câc nguyên tử trong phân tử các HCHC như thế nào? CTCT của các HCHC cho biết điều gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu 
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS tính hoá trị của C,H,O trong các hợp chất CO2, H2O, 
-GV thông báo các nguyên tố trên trong HCHC cũng có hoá trị như vậy 
-GV dùng que nhựa để biểu diễn đơn vị hoá trị và hướng dẫn các nhóm lắp ghép mô hình CH4, CH4O.
-GV yêu cầu HS nhận xét đúng sai và chỉ ra điểm sai là gì?
-GV yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau à trật tự sắp xếp 
-GV yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các nguyên tố trong HCHC 
-GV cho HS biểu diễn liên kết các nguyên tử trong phân tử CH3Cl, CH3Br.
-GV bổ sung và kết luận 
-GV yêu cầu HS tính hoá trị của C trong C2H6, C3H8
-GV nêu tình huống àC(IV)àhướng dẫn HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6
-GV yêu cầu HS nhận xét mô hình đúng sai và chỉ ra hoá trị ànhận xét về liên kết của C 
-GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10
-GV nhận xét và hỏi mạch C chia làm mấy loại 
-GV nhận xét và kết luận 
-HS trả lời:C(IV), H(I), O(II).
-HS thảo luận nhóm và lắp ghép mô hình 
-HS nhận xét 
-HS trả lời(chỉ có 1 cách lắp ghép, nguyên tử được sắp xếp theo 1 trật tự )
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS có thể trả lời:III, 8/3, IV.
-HS thảo luận nhóm lắp ghép phân tử C2H6
-HS nhận xét và chỉ ra hoá trị của các NTử 
(C - C) àmạch C 
-HS có thể chỉ ra ptử 1 hoặc 2 hay 3(sgk)
-HS trả lời 
1.Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử :
-Trong HCHC cácbon luôn có hoá trị (IV), H(I), O(II).
-Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng 
-Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử 
VD:sgk trang 109
2.Mạch cacbon:
-Những ntử C trong ptử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C 
-Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
-VD: sgk trang 110
Hoạt động 2: Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử :
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O
-GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau về liên kết 
-GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetylete , từ đó GV yêu cầu HS đi đến kết luận 
-HS trả lời 
HS nhận xét (C – C),
 (C – O – C)
-HS kết luận 
3.Trật tự liên kết giữa các ntử trong phân tử :
-Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các ntử trong ptử
Hoạt động 3: CÔNG THỨC CẤU TẠO 
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu diễn ở trên à CTCT và hỏi vậy CTCT là gì?
-GV hướng dẫn HS viết CTCT C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất
-GV chỉ ra CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét 
-HS trả lời 
-HS có thể gọi không được 
-Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các ntử trong ptử gọi là CTCT 
 H 
 H - C - H viết gọn CH4 
 H
CTCT của rượu etylic 
 H H
 H - C – C – O – H à 
 H H 
 CH3 – CH2 – OH 
-CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các ntử trong ptử 
Tổng kết và vận dụng :
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết 
-GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV 
1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II)
2.Viết CTCT CH3Br 
Dặn dò: học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH4	 
Ngày soạn:
Tuần 24, tiết 48 Bài 36 MÊ TAN CTPT: CH4 ; M = 16
Mục tiêu: 
Kiến thức: Biết được 
-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan 
-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí
-Tính chất hoá học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).
-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất 
Kĩ năng:
-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét 
-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn
-Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.
Trọng tâm:
-Cấu tạo và tính chất hoá học của mêtan. HS cần biết do phân tử mêtan chỉ chứa các liên kết đơn nên pứ đặc trưng của mêtan là pứ thế 
Chuẩn bị: 
-Hoá chất:bình chứa khí mêtan, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo 
-Dụng cụ:ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH4(H4.4), mô hình ptử CH4 bằng các quả cầu 
Tiến trình lên lớp: 
ổn định : 
Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,3 sgk 
Bài mới:
*Giới thiệu bài:Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp.Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu 
*Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết trong tự nhiên CH4 tồn tại ở đâu ?
-GV cho HS quan sát lọ đựng khí mêtan(nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu khí 
-GV kết luận 
-HS trả lời như sgk 
-HS nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính tan. 
-Trong tự nhiên mêtan có trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao.
-Mêtan là chất khí,không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí rất ít tan trong nước.
 Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ 
-GV yêu cầu HS lắp mô hình ptử mêtan, viết CTCT, nhận xét 
-GV hướng dẫn cho HS xem mô hình ptử CH4(H4.4)
-HS lắp ráp, viết CTCT và nhận xét 
-HS quan sát 
 CTCT của mêtan
 H 
 H C H 
 H
-Giữa ntử C và ntử H chỉ có 1 liên kết những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn 
-Ta thấy trong ptử mêtan có 4 liên kết đơn 
Hoạt động 3: III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
-GV biểu diễn TN đốt cháy khí mêtan như trong sgk yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng giải thích (nếu có)
-GV bổ sung phản ứng toả nhiệt , hỗn hợp 1V CH4 và 2V O2 là hỗn hợp nổ mạnh 
-GV biểu diễn TN như trong sgk 
(nếu có)
-GV hướng dẫn cách đọc tên sản phẩm và thông báo cho HS biết phản ứng thế là gì?yêu cầu HS so sánh phản ứng thế của kim loại với axit
-HS quan sát và trả lời câu hỏi 
-HS chú ý lắng nghe 
-HS nhận xét hiện tượng , giải thích và viết PTHH 
-HS đọc tên sản phẩm và so sánh các loại phản ứng thế 
Zn+ 2HClà ZnCl2 + H2(đc)
CH4 +Cl2àCH3Cl +HCl(hc)
1/Tác dụng với oxi:
Mêtan cháy tạo thành khí cacbonđioxit và hơi nước 
CH4(k)+O2(k)àCO2(k)+ 2H2O(h)
 2/Tác dụng với clo:
-Mêtan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng 
(chú ý PTHH viết theo dạng cấu tạo xem sgk)
-Viết gọn:
 CH4 +Cl2 CH3Cl + HCl 
-CH3Cl metylclorua 
-trong phản ứng trên, ntử H của mêtan được thay thế 4 ntử clo, vì vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế 
Hoạt động 4: ỨNG DỤNG
-GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ đồ ứng dụng của mêtan 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS tóm tắt sgk và trả lời câu hỏi .
-Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
-Làm nguyên liệu để điều chế H2
-Điều chế bột than và nhiều chất khác.
Tổng kết và vận dụng:
-G

File đính kèm:

  • docKiem tra 1 tiet co ma tran.doc