Bài giảng Tiết 19: Kiểm tra 1 tiết (tiếp)

1. Kiến thức : Học sinh được ôn tập và khắc sâu tính chất hóa học của axit, bazơ, muối. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt các chất, kĩ năng viết phương trình, kĩ năng xét các phản ứng hóa học và giải bài tập tính theo phương trình hóa học.

 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS.

GV: Đề kiểm tra theo nội dung đã ôn ở tiết luyện tập.

HS : Ôn tập các kiến thức theo nội dung tiết luyện tập

 

 

doc94 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 19: Kiểm tra 1 tiết (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành và dể bị phân tích của H2CO3 
-GV bổ sung và kết luận về trạng thái tự nhiên và tính chất hoá học của H2CO3
-HS nghiên cứu sgk thảo luận về tính chất trạng thái của H2CO3(nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2 .... H2CO3 là một axit yếu)
1/Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2.
2/Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, dd H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt 
-HCO3 là một axít không bền bị phân huỷ thành CO2 và H2O 
Hoạt động 2: II/MUỐI CÁCBONAT – PHÂN LOẠI:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
1/Phân loại: 2 loại
-Cacbonat trung hoà:
VD: CaCO3, Na2CO3...
-Cacbonat axit: 
VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3...
-GV yêu cầu HS cho VD về các muối cácbonat 
-GV hỏi: Có mấy loại muối cácbonat 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS cho VD: Na2CO3, CaCO3,
Ba(HCO3)2...
-HS trả lời (có 2 loại)
Hoạt động 3 2/Tính chất của muối cacbonat 
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
 -GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan trang 170 và hướng dẫn HS nghiên cứu về tính tan của muối cacbonat 
-GV đặt vấn đề từ tính chất chung của muối , em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì?
-GV tiến hành TN NaHCO3, Na2CO3 tác dụng với dd HCl. K2CO3 với dd Ca(OH)2. Na2CO3với dd CaCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH
-GV bổ sung và kết luận
-GV thông báo thêm muối cacbonat còn dễ bị phân huỷ 
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và liên hệ thực tế để nêu ứng dụng của muối cacbonat 
-GV bổ sung và kết luận
 -HS dựa vào bảng tính tan để trả lời(đa số muối cacbonat là không tan trừ Na2CO3, K2CO3..
Đa số muối hyđrocacbonat là tan 
-HS trả lời
-HS quan sát, mô tả hiện tượng và viết PTHH 
-HS trả lời(sx vôi, xi măng...)
a/Tính tan:
-Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3...
-Hầu hết muối hyđrocacbonat tan trong nước như: Ca(HCO3)2
NaHCO3
b/Tính chất hoá học:
*Tác dụng với axit:
NaHCO3+HClàNaCl+CO2+H2O
 (dd) (dd) (dd) (k) (l)
NaCl+ HClàNaCl+CO2+H2O
 (dd) (dd) (dd) (k) (l)
-Muối cacbonat tác dung với dd axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2
*Tác dụng với dd bazơ:
K2CO3+Ca(OH)2àCaCO3(r)+2 KOH
- *Chú ý:Muối hyđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước 
NaHCO3+NaOH à Na2CO3 + H2O (dd) (dd) (dd) (l)
*Tác dụng với dd muối:
Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 +2 NaCl (dd) (dd) (r) (dd)
-DD muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dd muối khác tạo thành 2 muối mới 
*Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ 
- CaCO3(r) à CaO(r) + CO2(r)
2NaHCO3àNa2CO3+H2O+CO2
3/ứng dụng:CaCO3 để sản xuất vôi, ximăng,Na2CO3 để nấu xà phòng, thuỷ tinh, NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả
Hoạt đông 4:III/Chu trình của cacbon trong tự nhiên 
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
GV hướng dẫn HS làm việc với sgk hoặc quan sát H 3.17 nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên 
-GV bổ sung và kết luận.
-GV nêu hiện tượng phá rừng của người dân địa phương có ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái và biện pháp bảo vệ 
-HS làm việc với sgk , quan sát H 3.17 thảo luận nhóm nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên 
-HS liên hệ thực tế địa phương để trả lời .
-Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín 
 IV. Củng cố:
-GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk.
-HS làm bài tập 3,4 sgk, với sự hướng dẫn của GV 
BT3:1/ O2 ,2/ CaO, 3/t0
BT4: a(khí), c(khí),d(CaCO3), e(BaCO3).
V. Hướng dẫn tự học:HS về nhà làm các bài tập còn lại 1,2,5. Chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, ximăng, đất sét, cát trắng.
VI. Kiểm tra, đánh giá.
 Ngày soạn: 4/01/2012
Ngày dạy: 7/01/2012
Tiết 38	SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS biết được
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). 
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
Kĩ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: 
	 GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
 2. Học sinh:
 Học bài, chuẩn bị bài mới.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
ổn định tổ chức:
Bài cũ:GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2 sgk trang 91 
Bài mới:
*Giới thiệu bài: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này 
-GV yêu cầu HS cho biết KHHH, nguyên tử khối silic 
* Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động1 I/Silic Si = 28
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và hỏi: Cho biết trạng thái tự nhiên của silic. Những hợp chất chính của silic trong tự nhiên 
-GV bổ sung và kết luận
-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và hỏi silic có những tính chất nào 
-GV nhấn mạnh silic là một phi kim hoạt động hoá học yếu , tinh thể silic nguyên chất là chất bán dẫn 
-HS nghiên cứu sgk và trả lời (Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất. Đất sét, cao lanh)
-HS nghiên cứu và trả lời như sgk 
-Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy,có vẽ sáng của kim loại, dẫn điện kém, tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn 
-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2..
-Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao 
Si(r) + O2 (k) à SiO2(r)
-Silic để chế tạo pin mặt trời, dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử 
Hoạt động2: IÍ/ SILIC ĐIOXIT SiO2 = 60
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
-GV nêu vấn đề Si là một phi kim à SiO2 có thể có tính chất gì ?
-GV bổ sung và kết luận 
-HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi(là 1 oxit axit à tính chất)
- 
SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao
SiO2(r)+NaOH(r)àNa2SiO3(r)+ H2O(h)
 SiO2(r)+ CaO(r) à CaSiO3(r)
-SiO2 không phản ứng với nước
Hoạt động 3: III/ CÔNG NGHIỆP SILICAT 
 -GV giới thiệu CN silicat 
-GV tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy tinh .
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập với các chủ đề 
(chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề)
1/Sản xuất gốm sứ 
-GV hướng dẫn HS dựa vào sgk hoặc liên hệ thực tế để tìm ra nguyên liệu, chất đốt, các công đoạn sản xuất, sản phẩm của sản xuất gốm 
2/Sản xuất xi măng:(tương tự phương pháp như trên)
3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự pp như trên)
Chú ý với chủ đề XS xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay SX clanhke và tóm tắt sơ lược về CN silicat sau khi HS thảo luận nhóm 
-HS chú ý lắng nghe 
-HS trưng bày các mẫu vật theo nhóm(GV yêu cầu )
-HS thảo luận nhóm:để tìm ra nội dung chính điền vào phiếu học tập với 3 chủ đề như sau:
1/SX gốm sứ 
-Nguyên liệu chính
-Chất đốt
-Công đoạn sản xuất chính 
-Sản phẩm 
2/SX xi măng:
3/SX thuỷ tinh (liên hệ thực tế )
1/Sản xuất đồ gốm sứ:
a.Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat.
b.Các công đoạn chính:
-Nhào đất sét, thach anh, và fenpat với nước rồi tạo hình, sấy khô.
-Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp.
c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát tràng, Hải dương,Đồng Nai. 
2/Sản xuất xi măng:
a.Nguyên liệu chính:Đất sét, đávôi, cát
b.Các công đoạn chính:
-Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn.
-Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt độ 1400à 15000C
thu được clanhke rắn 
-Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng 
c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:Haỉ Dương, Thanh Hoá.Hải Phòng, Hà Nam 3.Sản xuất thuỷ tinh:
a.Nguyên liệu chính:
Các thạch anh(cát trắng), đá vôi, sôđa(Na2CO3)
b.Các công đoạn chính:
-Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích hợp.
-Nung hỗn hợp khoảng 9000C 
-Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật 
-Các PTHH:
CaCO3 à CaO + CO2
CaO + SiO2 à CaSiO3
Na2CO3+ SiO2 àNa2SiO3+ CO2
c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng
 IV. Vận dụng:
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ .
-GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . Sau đó GV bổ sung và kết luận 
V. Hướng dẫn tự học: Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt/34 
-Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 
-HS chuẩn bị 1 bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
VI. Kiểm tra, đánh giá.
..
Ngày soạn: 7/01/2012
Ngày dạy: 11/01/2012
Tiết 39, 40
 Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết 
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.
Kĩ năng: HS biết
- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm.
- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to 
-Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố(yêu cầu HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8)
2. Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, bài mới.
Tiến trình lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
a.Hãy nêu m

File đính kèm:

  • docgiao an hoa HK1.doc
Giáo án liên quan