Bài giảng Tiết 18 - Bài 11: Amin (tiếp)

Kiến thức :

Biết các loại amin,danh pháp của amin

Hiểu cấu tạo phân tử ,tính chất, ứng dụng và điều chế amin

2- Kĩ năng :

Nhận dạng các hợp chất amin

Gọi tên các amin theo danh pháp quốc tế

Viết các PTHH cáu phản ứng có các amin

 

doc17 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 803 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 18 - Bài 11: Amin (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 aminoaxit có phản ứng trùng ngưng tạo polime thuộc loại poliamit 
đặc điểm của phản ứng trùng ngưng ?
Viết phản ứng trùng ngưng của các chất 
* Tên của một số axit,sản phẩm 
 ngoài trường hợp trên còn có thể có trường hợp tách nước khác không ?
hoạt động 5: 
Hs nghiên cứu SGK vàcho biết những ứng dụng của aminoaxit ? dẫn chứng minh họa
3- Phản ứng của nhóm -NH2 với HNO2 
Biểu diễn thí nghiệm của glixin + NaNO2/HAx 
NH2 -CH2 -COOH + HONO ¦ HOCH2COOH + N2 +H2O
4-Phản ứng trùng ngưng :Tạo polipeptit và poliamit
Để tạo poliamit: nhóm -NH2 và nhóm -COOH ở đầu mạch và ở xa nhau 
nNH2-[CH2]5-COOH (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O 
axit-6-aminohexanoic policaproamit (Nilon-6)
(axit-aminocaproic) (tơ Capron)
* Nhóm -OH của axit tách H2O với H ở nhóm -NH2 
giới thiệu một số polime: polipeptit và poliamit 
IV- Ứng dụng : 
-Sinh vật : Cơ sở xây dựng tế bào .
 -Chữa bệnh: thuốc bổ thần kinh -Gia vị:Mì chính
 -Sản xuất tơ tổng hợp: Nilon-6,7,6-6
IV:Củng cố : 1- Nhấn mạnh kiến thức bài học.
2- Viết ptpư của các aminoaxit cụ thể khác.
V: Dặn dò:: 
1. Học bài, làm bài tập 
2. Chuẩn bị bài sau: Peptit và protein: nghiên cứu trước nội dung bài.
 Nhắc nội dung cơ bản -các kết luận về cấu tạo và tính chất của aminoaxit 
 Liên hệ thực tiễn trong cuộc sống - Viết1 số phương trình trùng ngưng
 Rút kinh nghiệm 
Tiết 22 PEPTIT VÀ PROTEIN (tiết 1)
 Ngày soạn:16./10/2008
 Ngày dạy :17/10./2008 
A: MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC :
1- Kiến thức : 
Biết khái niệm về peptit,protein,enzim,axitnucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống 
Hiểu cấu tạo phân tử ,tính chất cơ bản của protein
2- Kĩ năng : 
Gọi tên các peptit 
Phân biệt cấu trúc bậc I và bậc II của protein
Viết các PTHH của các phản ứng của protein
B: PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
C: CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
 GV:Dụng cụ : Kẹp, ống nghiệm,đũa thuỷ tinh,đèn cồn,thìa,ống nhỏ giọt,ống nghiệm
Hoá chất : các dung dịch : CuSO4 2% , NaOH 30% , lòng trắng trứng , HNO3 đặc
 HS. Nghiên cứu bài mới ở nhà.
D:TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 I.Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số.
 II. Kiểm tra bài củ.Cấu tạo và tính chất hoá học của aminoaxit ? Điều kiện để aminoaxit tham gia phản ứng trùng ngưng
Viết các Phản ứng trùng ngưng quan trọng,gọi tên sản phẩm 
Bài tập trắc nghiệm phần củng cố 
 III.Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề.Nhằm hiểu bản chất của Protein
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái niệm liên kết peptit, khái niệm peptit. 
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái niệm liên kết peptit, khái niệm peptit. 
Hoạt động 2.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu các loại peptit. 
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu các loại peptit. 
Hoạt động 3.
GV: Nêu cấu tạo phân tử của peptit.
Hoạt động 4.
GV: Trình bày cho Hs đp của peptit, cách gọi tên peptit, phân tích ví dụ. Yêu cầu Hs áp dụng cho vài peptit tạo ra từ 
Axit aminoetanoic, Axit
2- aminopropanoic, Axit - 2 amino-3-metylbutanoic
HS: Áp dụng viết CTCT và tên gọi vài peptit tương ứng.
 Hoạt động 5.
GV: Trình bày cho Hs các pư quan trọng của peptit. Yêu cầu Hs nắm bắt các pư, nêu ứng dụng của pư màu biure, viết ptpư thuỷ phân.
HS: Nêu ứng dụng của pư màu biure, viết ptpư thuỷ phân.
A - PEPTIT
I- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI 
1. Khái niệm 
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a - amino axit được gọi là liên kết peptit.
- Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc a - amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. 
2 . Phân loại 
Các peptit được chia làm 2 loại 
a. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc a - amino axit và
 được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,... đecapeptit.
b. Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc a - amino axit.
 Popipeptit là cơ sở tạo nên protein
II. CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP 
1. Cấu tạo 
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc a - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định : amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C của nhóm COOH. 
 H2N–CH –CO–NH–CH–CO–NH–CH–CO–....–NH–CH–COOH 
 R1 R2 R3 Rn
 đầu N Liên kết peptit đầu C
2. Đồng phân, danh pháp 
- Mỗi phân tử peptit gồm một số xác định các gốc a - amino axit liên kết với nhau theo một trật tự nghiêm nghặt. Việc thay đổi trật tự đó sẽ dẫn tới các peptit đồng phân. 
Thí dụ :
H2N–CH2 –CO–NH–CH–COOH ; H2N–CH–CO–NH–CH2 – COOH
 CH3 CH3
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc a - amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n !
- Tên của các peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các a - amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên)
III- TÍNH CHẤT 
1. Tính chất vật lí 
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. 
2. Tính chất hóa học 
Do peptit có chứa các liên kết peptit nên nó có hai phản ứng điển hình là phản ứng thủy phân và phản ứng màu biure.
a. Phản ứng màu biure
Dd peptit hoà tan Cu(OH)2 tạo ra dd phức chất có màu tím đặc trưng. 
Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng này.
b. Phản ứng thủy phân
Peptit đã bị thủy phân thành hỗn hợp các a- amino axit khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm
H2N–CH –CO–NH–CH–CO–NH–CH–CO–....–NH–CH–COOH 
 R1 R2 R3 Rn
+ nH2O H2N–CH–COOH +H2N–CH–COOH 
 R1 R2 
 + H2N–CH–COOH+.... + H2N – CH – COOH 
 R3 Rn 
IV:. Củng cố bài:
1- Nhấn mạnh kiến thức bài học.
2- Làm bài tập về peptit trang 75 SGK.
V: Dặn dò::hướng dẫn về nhà làm bài tập ở SGK 4,5,6
1. Học bài, làm bài tập 
2. Chuẩn bị bài sau: Peptit và protein: nghiên cứu trước nội dung bài phần còn lại.
Rút kinh nghiệm 
Tiết 23. Bài 13.	PEPTIT VÀ PROTEIN. (tiết 2) 
A: MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC :
1- Kiến thức : 
Hs biết: - Khái niệm protein, các loại protein.
	 - Đặc điểm cấu trúc phân tử protein.
	 - Tính chất của protein.
2- Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng nghiên cứu vận dụng kiến thức 
B: PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
C: CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
 GV:Dụng cụ : Kẹp, ống nghiệm,đũa thuỷ tinh,đèn cồn,thìa,ống nhỏ giọt,ống nghiệm
Hoá chất : các dung dịch : CuSO4 2% , NaOH 30% , lòng trắng trứng , HNO3 đặc
 HS. Nghiên cứu bài mới ở nhà.
D:TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
 I.Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số.
 II. Kiểm tra bài củ.Cấu tạo và tính chất hoá học của aminoaxit ? Điều kiện để aminoaxit tham gia phản ứng trùng ngưng
Viết các Phản ứng trùng ngưng quan trọng,gọi tên sản phẩm 
Bài tập trắc nghiệm phần củng cố 
 III.Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề.Nhằm hiểu bản chất của Protein
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái niệm và các loại protein. 
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái niệm và các loại protein.
Hoạt động 2.
GV: Nêu cấu tạo phân tử của peptit.
Hoạt động 3.
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu tính chất vật lí của protein. 
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu tính chất vật lí của protein. 
Hoạt động 4.
GV: Trình bày cho Hs các pư quan trọng của peptit. Yêu cầu Hs nắm bắt các pư, viết ptpư thuỷ phân, nêu ứng dụng của các pư màu.
HS: Viết ptpư thuỷ phân, nêu ứng dụng của các pư màu.
GV: Yêu cầu Hs làm thí nghiệm chứng minh phản ứng màu của protein, so sánh với peptit.
HS: Làm thí nghiệm chứng minh phản ứng màu của protein, so sánh với peptit.
GV: Giải thích cho Hs các hiện tượng gây bởi các pư nào, thành phần cấu tạo nào trong phân tử.
B – PROTEIN
I- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI 
+ Protein là những polipeptit. cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. 
+ Protein được phân thành 2 loại :
 - Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các 
 gốc a - amino axit. 
 - Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản 
 cộng với thành phần “phi protein”, như axit nucleic, lipit, 
 cacbohiđrat,...
II- SƠ LƯỢC VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ PROTEIN
+ Phân tử protein được cấu tạo từ một hau nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau hoặc với các thành phần phi protein khác.
+ Các phân tử protein khác nhau về bản chất các mắt xích a - amino axit, số lượng và trật tự sắp xếp của chúng, nên trong các sinh vật từ khoảng trên 20 a - amino axit thiên nhiên đã tạo ra một lượng rất lớn các protein khác nhau.
+ Đặc tính sinh lí của protein phụ thuộc vào cấu trúc của chúng. Có bốn bậc cấu trúc của phân tử protein : cấu trúc bậc I, bậc II, bậc III và bậc IV.
+ Cấu trúc bậc I là trình tự sắp xếp các đơn vị a - amino axit trong mạch protein.Cấu trúc này được giữ vững chủ yếu nhờ liên kết peptit.
III- TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
1.Tính chất vật lí 
* Dạng tồn tại
 Protein tồn tại ở hai dạng chính : Dạng hình sợi và dạng hình cầu. 
Dạng protein hình sợi như keratin của tóc, móng, sừng ; miozin của cơ bắp, fibroin của tơ tằm, mạng nhện. 
Dạng protein hình cầu như anbumin của lòng trứng trắng, hemoglobin của máu.
*Tính tan : Tính tan của các loại protein rất khác nhau. Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo như anbumin

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 12NC moi nhat 2010(1).doc