Bài giảng Tiết 17 – Bài: Sự biến đổi chất

I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến đổi về thể hay hình dạng.

- Hiện tượng hoá học khi có sự biến đổi chất này thành chất khác.

2. Kỹ năng:

Rèn các thao tác khi thực hành thí nghiệm, kỹ năng quan sát nhận xét

3.Thái độ: HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên -> Ham thích học tập bộ môn.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 17 – Bài: Sự biến đổi chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/10/2008 
Ngày dạy :21/10/2008
Tuần 9
Chương II: Phản ứng hoá học
Tiết 17 – Bài: sự biến đổi chất
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan: hiện tượng vật lý ,hiện tượng hoá học 
I Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến đổi về thể hay hình dạng.
- Hiện tượng hoá học khi có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2. Kỹ năng:
Rèn các thao tác khi thực hành thí nghiệm, kỹ năng quan sát nhận xét
3.Thái độ: HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên -> Ham thích học tập bộ môn.
II Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dậy học:
- Tranh vẽ Hình 2.1 trang 45 sgk.
- Hoá cụ: ống nghiệm, nam trâm, thìa lấy hoá chất rắn, giá ống nghiệm, kẹp, đèn cồn.
- Hoá chất: Bột sắt, lưu huỳnh, đường cát trắng.
2.Phương pháp:Nêu vấn đề,giải quyết ván đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm
III các hoạt động dậy và học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Hiện tượng vật lý
- Nước trước và sau vẫn là nước chỉ biến đổi về thể .
Khi chất biến đổi về trạng thái hay hình dạng ta nói đó là hiện tượng vật lý
II. Hiện tượng hoá học.
- Các nhóm Hs cử 1 nhóm trưởng tiến hành các thao tác
- Trong 2 thí nghiệm trên sắt và đường đã biến đổi thành chất khác.
- Khi có sự biến đổi về từ chất bnày thành chất khác ta nói đó là hiện tượng HH 
Hoạt động 1. ốn định tổ chức.
Hoạt động 2. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 3. Bài mới: GV giới thiệu chương ( nội dung trang 44)
HĐ3.1 Hiện tượng vật lý
Tổ chức tình huống: Trong chương trước các em đã học về chất. Các em đã biết khí oxy nước, Sắt, đường... là những chất và trong điều kiện bình thường mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Nhưng không phải các chất đều có biểu hiện về t/c mà chất có thể có những biến đổi khác nhau. Chúng ta tìm hiểu xem chất có thể xảy ra những biến đổi gì ? Qua bài sự biến đổi về chất.
 - GV treo tranh vẽ H 2.1 sgk
Đặt câu hỏi:
+ Để cục nước đá có hiện tượng gì ?
+ Quan sát ấm nước đang sôi em có nhận xét hiện tượng gì trên mặt nước ?
+ Mở nắp ấm sôi và quan sát nắp ấm em có nhận xét gì ?
Trước sau nước có còn là nước không ? chỉ biến đổi về gì ?
_ GV gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả ( ghi bảng )
- GV kiểm tra kết quả của các nhóm.
-> HS nhận xét -> Kết luậnn.
- GV yêu cầu HS đọc sgk “ hoà tan muối ăn... những hạt muối xuất hiện trở lại” 
* Hỏi : Trước sau nước có còn là nước không ? chỉ biến đổi về gì ?
- GV : Hai hiện tượng trên là hiện tượng vật lý.
* Hỏi: vậy thế nào là hiện tượng vật lý.
HĐ 3.2. Hiện tượng hoá học.
- GV : Làm thí nghiệm mô tả theo sgk( TN 1 a).
* Hỏi: Sắt và Lưu huỳnh trong hỗn hợp có biến đổi gì không?
- GV: Làm Thí nghiệm( 1b)sgk.
* Hỏi: Khi đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh có biến đổi thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm1b.
* Hỏi: chất rắn màu sám được TT do đâu?
- GV hướng dẫn HS các nhóm tiến hành TN đun nóng đường ( TN 2)
+ Giới thiệu dụng cụ, hoá chất
+ Hướng dẫn thao tác tiến hành thí nghiệm.
+ Đặt câu hỏi:
Sự biến đổi màu sắc của đường ntn? Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì?
Khi đun nóng đường có sự xuất hiện những chất nào?
- GV: Hai thí nghiệm vừa được thực hiện, sau khi hiện tượng sảy ra chất có còn là chất ban đầu không?
Hai hiện tượng trên là hiện tượng hoá học
* Hỏi: Thế nào là hợp chất hoá học?
HĐ4. Củng cố:
HS làm BT 3 tr/ 46 ( SGK) 
 GV gọi 1 HS đọc đề- GV ghi sẵn bảng phụ.
Dùng câu hỏi gợi ý hướng dẫn HS phân tích đề bài thành từng giai đoạn.
Vận dụng kiến thức bài vừa học suy luận và kết luận.
- HS nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc sgk -> HS cả lớp theo dõi thảo luận phát biểu: muối chỉ thay đổi vị mặn vẫn còn.
-Hs nhóm phát biểu sau đó đọc phần nhận xét sgk.
II. Hiện tượng hoá học.
- Các nhóm HS quan sát trao đổi và nêu nhận xét:
Sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp không có gì biến đổi gì?
- HS quan sát nhận xét HH tự nóng len và chuyển dần thành chất rắn màu xám.
- HS đọc phần thí nghiệm 1b ( sgk), lưu huỳnh tác dụng với sắt 
-> Sắt (II) sunfua.
- Các nhóm Hs cử 1 nhóm trưởng tiến hành các thao tác thí nghiệm, HS khác quan sát ghi lại hiện tượng quan sát được.
- HS nhóm phát biểu về kết luận của nhóm mình sau khi làm thí nghiệm.
Dặn dò: - Học bài phần ghi nhớ.
 - BT: 1, 2, 3, ( tr/ 47 SGK)
 12.1; 12.2; 12.3; 12.4. ( tr/ 15 SBT)
Ngày soạn:19/10/2008 
Ngày dạy :25/10/2008
Tuần 8
Tiết 18 – Bài : Phản ứng hoá học ( tiết 1)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan: : hiện tượng vật lý ,hiện tượng hoá học ,
sự biến đổi chất
I Mục tiêu :
 	1.Kiến thức:HS hiểu được phản ừng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất tham gia là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm hay chất tạo thành là chất tạo ra.
	- Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
 2. Kỹ năng:
Từ hiện tượng hoá học biết được các chất tham gia và các sản phẩm để ghi được phương trình chữ của phản ứng hoá học và ngược lại đọc được phản ứng hoá học khi biết được phương trình chữ.
3.Thái độ:Có trách nhiệm với bản thân,ý thức với XH,trung thực trên cơ sở phân tích khoa học,tin tưởng bộ môn
II Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dậy học:
 Tranh vẽ H 2.5 tr/ 48 ( sgk)
2.Phương pháp:Nêu vấn đề,giải quyết ván đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm
III các hoạt động dậy học
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Định nghĩa:
- Phản ứng HH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Phản ứng hoac học được ghi theo phương trình chữ như sau:
Tên các chất tham gia -> tên các sản phẩm.
chất tham gia: Đường.
+ Chất tạo thành: Than và nước.
+ Chất tham gia: Sắt và Lưu huỳnh.
+ Chất tạo thành: Sắt(II)Sunfua.
-.
II. Diễn biến của phản ứng hoá học:
Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các ngtử thay đổi làm cho phản ứng này biến đổi thành phản ứng khác.
 Hoạt động 1. ổn định tổ chức.
 Hoạt động 2. Kiểm tra:
 Thế nào là hiện tượng hoá học? Cho VD?
 Hoạt động 3. Bài mới:
HĐ3.1Định nghĩa:
- GV: Treo bảng phụ ghi đầu bài, bài 2 Tr/ 47- Gọi 1 HS chữa bài tập. Cho biết quá trình nào là hiện tượng hoá học, giải thích.
- Tổ chức tình huống: Các em đã biết khi đã biến đổi từ chất này thành chất khác ta nói đó là hiện tượng hoá học, Sự biến đổi này diễn ra theo 1 quá trình. Quá trình này gọi là gì? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
- GV: Các em hãy đọc sgk và thử nêu định nghĩa về phản ứng hoá học về chất tham gia và tạo thành.
- GVtreo bảng phụ nội dung PHT nhóm yêu cầu Hs hoàn thành: Hãy cho biết tên các chất tham gia và tên các chất tạo thành trong các phản ứng hoá học sau.
+ Khi bị đun nóng đường bị biến đổi thành than và nước.
+ Đun nóng hỗn hợp Sắt và Lưu huỳnh tạo ra chất sắt(II) Sunfua.
- GV : Phản ứnh HH được ghi theo phương trình chữ: Tên các chất tham gia-> Tên các sản phẩm.
- Hãy ghi PT chữ của PƯHH nêu trên?
- GV: Hướng dẫn cách đọc PT chữ của phản ứng. Sau đó treo bảng phụ ghi sẵn 1 số phương trình cũ của PƯHH, yêu cầu Hs đọc.
- GV nêu vấn đề: Có gì thay đổi trong PƯHH? 
- GV: Phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất, phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất.
HĐ3.2 Diễn biến của phản ứng hoá học:
- GV treo tranh vẽ H2.5: chỉ cho HS phân biệt mô hình phân tử oxi; hiđro sau đó đặt câu hỏi. Theo sơ đồ hãy cho biết:
+ Trước phản ứng các phân tử nào liên kết với nhau?
+ Trong quá trình phản ứng các nguyên tử Hiđro cũng như nguyên tử oxi có còn liên kết với nhau không?
+ Sau phản ứng ngtử nào liên kết với nhau?
+ Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không?
+ Qua phân tích sơ đồ nêu trên ta nhận được điều gì?
- GV: Nếu là đơn chất kim loại và 1 số phi kim thì nguyên tử phản ứng. 
HĐ4. Củng cố-đánh giá:
 - GV gọi 1 HS đọc phần kết luận sgk.
 - HS làm BT 2 Tr/ 50 sgk.
 - GV treo bảng phụ ghi đầu bài gọi 1 HS đọc đề.
 - HS lớp làm PHT các nhân - đổi bài chéo cho nhau.
 - GV đưa đáp án - HS chấm chéo bài báo cáo kết quả.
- HS trả lời.
- HS lớp chú ý nghe và nhận xét.
- HS nhóm thảo luận ghi kết quả thảo luận nhóm vào PHT - báo cáo.
- HS nhóm thảo luận và phát biểu chất tham gia: Đường.
+ Chất tạo thành: Than và nước.
+ Chất tham gia: Sắt và Lưu huỳnh.
+ Chất tạo thành: Sắt(II)Sunfua.
- HS các nhóm ghi phương trình chữ của PƯHH lên bảng con-> 1 HS lên bảng ghi.
- 1 số HS đọc phương trình chữ -> GV uốn nắn.
- HS quan sát sơ đồ thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi vào PHT.
- 1 HS đại diện nhóm chỉ tên sơ đồ và nêu kết quả trả lờicủa nhóm.
- HS các nhóm khác bổ sung.
 Dặn dò BT: 1, 2, 3, 4 Tr/ 50 sgk.
 13.1, 13.2, 13.3, 13.4 Tr/ 16 SBT
Kí duyệt của BGH
Ngày tháng năm 2008

File đính kèm:

  • doch8Tuan9x.doc