Bài giảng Tiết 17- Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (tiết 3)

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các PTHH thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại h/c vô cơ đó.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ hh

3. Thái độ :

- Hứng thú học tập yêu thích bộ môn

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 17- Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:08/10/2010	
Ngày giảng :....................................................
Tiết 17- BÀI 12: MỐI QUAN HỆGIỮA CÁC LOẠI
HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các PTHH thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại h/c vô cơ đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết các PTPƯ hh
3. Thái độ :
- Hứng thú học tập yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
1. chuẩn bị của GV :
- Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại h/c vô cơ T40-SGK dạng câm
2. Chuẩn bị của HS:
- Học bài và làm bài cũ, đọc bai mới trước khi đến lớp
III. Phương pháp : 
- Thuyết trình , hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: 
.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV:Kể tên các loại phân bón thường dùng- Đối với mỗi loại , hãy viết 2 CTHH minh hoạ
- GV: Gọi HS chữa BT 1 SGK-39 phần a,b 
 GV gọi HS khác n/x – GV chấm. điểm
 ( Nhóm phân bón đơn gồm:KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO2, Ca3(SO4)2, Ca(H2PO4)2, KNO3
 Phân bón kép gồm: (NH4)2HPO4 )
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
GV đính sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại h/c vô cơ dạng câm (Theo mẫu tr114 SBS
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
 - Điền vào ô trống các loại h/c vô cơ cho phù hợp (Dùng các mảnh ghép đính lên bảng)
 - Chọn các loại chất t/d để thực hiện các chuyển hoá sơ đồ trên
HS thực hiện
GV gọi các HS khác n/x
HĐ 2: Những phản ứng hóa học minh họa
GV yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ cho sơ đồ phần I – 1 em làm trên bảng
HS thực hiện, HS khác n/x
GV gọi HS điền trạng thái các chất ở p/t 1,2,3,4,5
(HS có thể viết các PTPƯ khác, đúng bản chất)
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: 
(Chuyển hoá: 
(1): O xit ba zơ+ A xit
(2): o xit a xit + d/d ba zơ (hoạc o xit ba zơ)
(3) : Một số o xit ba zơ + nước.
(4): Phân huỷ các ba zơ ko tan
(5) : Cho o xit a xit( Trừ SiO2) + nước
(6) (7): Cho d/d ba zơ + d/d muối
(8) : Cho muối + a xit
(9) : Cho a xit + ba zơ (hoạc o xít ba zơ, hoặc một số muối , hoặc một số KL)
II. Những p/ư hh minh hoạ: 
1) MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
 r d/d d/d l
2) SO3 + 2NaOH -> Na2SO4 + H2O
 k	d/d d/d	l
3) Na2O + H2O -> 2NaOH
 r	l	 d/d
4) 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O
 r	 r	l
5) P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
 r	l	 d/d
6) KOH + HNO3 -> KNO3 + H2O
7) CuCl2 + 2KOH -> Cu(OH)2 + 2KCl
8) AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
9) 6HCl + Al2O3 -> 2AlCl3 + 3H2
4 Luyện tập củng cố: 
 Bài tập1: HS làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng, các HS khác n/x
 Viết PTPƯ cho những biến đổi hh sau:
 a) Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3 
 b) Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 
 Bài tập 2: Cho các chất: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2 
 Hãy xắp xếp các chất trên thành 1 dãy chuyển hoá và viết các PTPƯ
 	 ( Có thể xắp xếp:
 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Cu SO4 
 Hoặc: Cu CuO à Cu SO4 à CuCl2 à Cu(OH)2
 Hoặc: Cu Cu SO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO )
5. Hướng dẫn về nhà: 
- 1,2,3,4(SGK-41)
V.Rút kinh nghiệm:
.
.

File đính kèm:

  • doctiet 17.doc