Bài giảng Tiết: 15: Tính chất của kim loại

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1, Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về tính chất của kim loại

2, Kĩ năng:

- Ôn tập về cân bằng phản ứng oxi hoá- khử

- Rèn luyện kỹ năng giải nhanh bài tập trắc nghiệm

3. Thái dộ:

- Có ý thức , thái độ học tập tốt, tự giác và say mê với bộ môn

 

doc9 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 892 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 15: Tính chất của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. GV: Bài tập và câu hỏi gợi ý
2. HS: Ôn tập nội dung kiến thức liên quan
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ: 1, Cho biết vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn?
 2, Viết cấu hình e của các nguyên tử và ion sau:
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
* Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập 
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức cơ bản
GV phát vấn HS về tính chất vật lí và tính chất hóa học.
Hoạt động 2: Giải bài tập
GV cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.GV nhận xét,giải thích.
Hoạt động 3: Toán sắp xếp tính khử, tính oxi hóa
GV gợi ý cho HS dựa vào dãy điện hóa.
- Chiều tăng dần tính khử
- Chiều tăng dần tính oxi hóa.
Hoạt động 4:Toán hỗn hợp
GV gợi ý để HS lập hệ phương trình tìm x,y. Từ đó tính khối lượng chất rắn.
GV gợi ý cho hs viết từng phương trình, so sánh số mol của các chất phản ứng xem chất nào hết, chất nào dư.
I.KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚ:
1.Tính chất vật lí chung: 
Do các e tự do trong mạng tinh thể gây ra
2.Tính chất hóa học: Tính khử
a.Td với phi kim:hầu hết kim loại đều phản ứng
b.Td dd axit:
*KL>H2 tác dụng dd HCl,H2SO4l ® H2
*KL đạt số oxi hóa cao nhất khi tác dụng HNO3và H2SO4đ
*Al,Fe ko tác dụng với HNO3đ,ng và H2SO4đ,nguội.
c.Td với H2O: chỉ có kim loại nhóm IA,Ca,Sr,Ba tan trong nước ® H2
d.Td dd muối:
*Từ Mg trở đi,kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dd muối.
*Na,K,Ca,Sr,Ba phản ứng với nước trong dd muối trước.
II.BÀI TẬP:
3/88
Dãy các kim loại nào được xếp theo chiều tính dẫn diện giảm dần?
A.Al,Fe,Cu,Ag,Au
B.Ag,Cu,Au,Al,Fe
C.Au,Ag,Cu,Fe,Al
D.Ag,Cu,Fe,Al,Au
8/89
7/88: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử và ion trong 2 trường hợp sau:
a)Fe,Fe2+,Fe3+,Zn,Zn2+,Ni,Ni2+,H,H+,Hg, Hg2+, Ag,Ag+
b)Cl,Cl-,Br,Br-,F,F-,I,I-
Giải
a)tính khử giảm:Zn,Fe,Ni,H,Hg,Ag
tính oxh tăng:Zn2+,Fe2+,Ni2+,H+,Fe3+,Hg2+,Ag+
b)tính khử giảm:I-,Br-,Cl-,F-
tính oxh tăng:I,Br,Cl,F
Câu 5. 4/89:Dd FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4.Hãy loại bỏ tạp chất.
Giải 
Nhúng 1 lá sắt vào dd cho đến phản ứng xong,lấy lá sắt ra
Fe + Cu2+ ® Fe2+ + Cu
Câu 6. 6/89: Cho 5,5g hỗn hợp Al và Fe (số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dd AgNO31M.Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn ® m(g) chất rắn.Giá tri của m là
A.33,95g B.35,20g 
C.39,35g D.35,39g
Giải
nFe=X(mol) Þ nAl=2x
56x +27.(2x)=5,5 Þ x=0,05 mol
Þ nAl=0,1 mol
Al phản ứng với Ag+ trước:
Al + 3Ag+ ® Al3+ + 3Ag
0,1 0,3 0,3
Þ Al hết,Ag+ hết,Fe không phản ứng
Þ m(chất rắn)=mFe + mAg
 =56.0,05+108.0,3
 =35,2g
3. Củng cố 
- Xem lại nội dung các kiến thức đã học.
- Nắm kỹ tính chất của kim loại 
- Toán hỗn hợp
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc dãy điện hóa.
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
Sĩ Số
Học sinh vắng mặt
12C1
Tiết: 16
DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI. HỢP KIM 
I. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức.
- Nhằm củng cố và hệ thống lại kiến thức cho HS về dãy điện hóa của kim loại.
- HS biết so sánh tính chất của các cặp ôxi hóa - khử, rút ra được tính chất khử và ôxi hóa của cặp nguyên tử và ion kim loại.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập có liên quan.
- Rèn kỹ năng giải bài toán về kim loại.
3. Thái độ.
- Giúp HS hiểu bài, yêu thích bộ môn, yêu khoa học.
II. Chuẩn bị.
1.GV: Hệ thống kiến thức, bài tập tham khảo.
2.HS: Ôn tập kiến thức đã học, làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp 
1. Kiểm tra bài cũ
* Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập 
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV: Hệ thống lại kiến thức lý thuyết quan trọng về dãy điện hóa của kim loại.
HS: Ôn tập, ghi chép nội dung.
Hoạt động 2:
GV: Đưa ra một số bài tập yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập.
Bài 1: Trong ăn mòn điện hoá, xảy ra:
A. sự ôxi hoá ở catot
B. sự ôxi hoá ở cả 2 cực
C. sựu khử ở cực anot
D. sự ôxi hoá ở cực catot và sự khử ở cực anot.
Bài 2: Trong quá trình ăn mòn hoá học các kim loại, phản ứng gì xảy ra?
A. Phản ứng trao đổi Proton
B. Phản ứng hoá hợp
C. Phản ứng phân huỷ
D. Phản ứng ôxi hoá- khử.
Bài 3: Cho các chất rắn: Cu, Fe, ag và các dd CuSO4, FeSO4, Fe(NO3)3. Số phản ứng xảy ra với từng cặp chất một là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Bài 4: Khi cho luồng khí H2 dư đi qua ống nghiệm chứa: AL2O3, FeO, CuO, MgO. Nung nóng đến khi phản ứng xáy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:
A. AL2O3, FeO, CuO, MgO
B. AL2O3, Fe, Cu, MgO
C. Al, Fe, Cu, Mg
D. Al, Fe, Cu, MgO
HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi.
GV: Đưa ra một số bài tập định lượng yêu cầu HS làm bài tập.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 1,35g kim loại X bằng dd H2SO4 loãng thu được 1,68 lít H2 (đktc). Kim loại X là:
A. Cu B. Fe C. Al D. Mg
Bài 6: Cho một luồng CO đi qua ống đựng 20g bột CuO nung nóng. Sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ còn lại 16,8g. Phần trăm khối lượng CuO bị khử là: 
A. 50% B. 62,5%
C. 80% D. 81,5%
Bài 7: Hàm lượng ôxi trong một ôxit kim loại là 40%. Hàm lượng S trong hợp chất sunfua của nó là bao nhiêu?
A. 88.64% B. 43,27%
C. 57,14% D. 60%
HS: Thảo luận và làm bài tập.
GV: Hướng dẫn và chữa bài tập.
I. Kiến thức cơ bản.
1. Cặp ôxi hoá- khử của kim loại.
- Dạng ôxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp ôxi hoá- khử của kim loại.
VD: cặp ôxi hoá- khử: Ag+/ Ag; Cu2+/ Cu; Fe2+/ Fe.
2. So sánh tính chất của các cặp ôxi hoá- khử.
- VD: So sánh tính chất của hai cặp ôxi hoá- khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dd muối AgNO3 theo PT ion rút gọn:
Cu + 2Ag+ -> Cu2+ + 2Ag.
Trong khi đó, ion Cu2+ không ôxi hoá được Ag. Như vậy, ion Cu2+ có tính ôxi hoá yếu hơn ion Ag+ và kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Ag.
3. Dãy điện hoá của kim loại.
K+Na+Mg2+AL3+Zn2+Fe2+Ni2+Sn2+Pb2+H+Cu2+Ag+Au3+
Tính ôxi hoá của ion kim loại tăng
K Na Mg AL Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Au
Tính khử của kim loại giảm.
4. Ý nghĩa của dãy điện hoá.
- Cho phép ta dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp ôxi hoá- khử theo qui tắc α: Phản ứng giữa 2 cặp ôxi hoá- khử sẽ xảy ra theo chiều chất ôxi hoá mạnh hơn sẽ ôxi hoá chất khử mạnh hơn sinh ra chất ôxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
II. Bài tập áp dụng.
Bài 1: D đúng.
Bài 2: D đúng.
Bài 3: C đúng.
Bài 4: B đúng.
Bài 5: 
1,35g X + H2SO4 loãng -> 1,68 lit H2. Tìm X?
2X + nH2SO4 l -> X2(SO4)n + nH2
0,15/ n mol 0,075 mol
Ta có: 1,35 = 0,15/n .X 
=> X = 9n. Biện luận X là Al.
Bài 6: + CO, to
20g CuO 1,68g chất rắn
%mCuO bị khử = ?
CuO + CO -> Cu + CO2
Cứ 80g CuO tạo ra 64g Cu -> khối lượng chất rắn giảm 16g
 16g CuO <-- khối lượng chất rắn giảm( 20 - 16,8) = 3,2g
%mCuO = 16 . 100 / 20 = 80%.
Bài 7: 
%O trong X2Ox = 40% -> %S trong X2Sx = ?
Ta có: 2X/ 16x = 0,4 / 0,6 
X = 12x
%S = 32x . 100/ 2X+ 32x = 32x .100/ 24x + 32x
= 57, 14%.
3. Củng cố.
GV: Hệ thống nội dung trọng tâm của bài về dãy điện hoá của kim loại.
4.Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài tập vào vở.
- Làm các bài tập trong SGK, SGK bài tập.
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
Sĩ Số
Học sinh vắng mặt
12C1
Tiết: 17
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
HS hiểu: nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại.
HS biết: các pp điều chế kim loại.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tư duy: từ tính chất khử khác nhau của kim loại biết cách chọn pp thích hợp để điều chế kim loại.
3. Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ kim loại, biết vai trò quan trọng của kim loại trong công nghiệp, biết sử dụng nguồn tài nguyên hợp lí.
II. Chuẩn bị.
1.GV: Kiến thức cơ bản, bài tập tham khảo.
2. HS: Ôn tập kiến thức, làm bài tập vận dụng.
III. Tiến trình lên lớp.
1. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ giảng.
2. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu HS cho biết các nội dung sau:
+ Nguyên tắc điều chế kim loại.
+ Các pp điều chế kim loại
HS: Thảo luận, trả lời.
GV: Tổng kết nội dung.
HS: ghi chép nội dung vào vở.
Hoạt động 2:
GV: yêu cầu HS thảo luận và làm các bài tập sau:
Bài 1: 
Trình bày cách để điều chế
-Ca từ CaCO3
-Cu từ CuSO4
Bài 2: 
Từ Cu(OH)2,MgO,FeS2,Al2O3 chọn phương pháp thích hợp để điều chế các kim loại tương ứng
Bài 3:
Điện phân (điện cực trơ) dd muối sunfat của 1 kim loại hóa tri II với dòng điện 3 A.Sau 1930s điện phân,thấy khối lượng catot tăng 1,92g.
a) Viết pthh phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và pt điệnphân.
b)tìm tên kim loại
I. Kiến thức cơ bản.
1. Nguyên tắc điều chế kim loại.
- Khử ion kim loại thành nguyên tử.
Mn+ + ne -> M
2. Các pp điều chế kim loại.
a. PP nhiệt luyện
- Điều chế kim loại hoạt động trung bình như: Zn, Fe, Sn, Pb..
- Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử: C, CO, H2 huặc các kim loại hoạt động.
VD: PbO + H2 -> Pb + H2O
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2
b. PP thuỷ luyện.
- Điều chế kim loại hoạt động yếu.
- Dùng dd thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN... để hoà tan kim loại huặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng.
- Nguyên tắc: khử ion kim loại trong dd bằng kim loại có tính khử mạnh như: Fe, Zn..
VD: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
c. PP điện phân
* Điện phân hợp chất nóng chảy.
- Điều chế được những kim loại hoạt động mạnh: K, Na, Ca, Mg, Al..
- Khử ion kim loại bằng dòng điện.
VD: Điện phân AL2O3 nóng chảy để điều chế Al
Ở catot( cực âm): Al3+ + 3e -> Al
ở anot(cực dưong): 2O2- -> O2 + 4e
2Al2O3 -> 4Al + 3O2
* Điện phân dd
- Điều chế các kim loại hoạt động trung bình, huặc yếu bằng cách điện phân dd muối của chúng.
VD: Điện phân dd CuCL2 để điều chế Cu.
Ở catot: Cu2+ + 2e -> Cu
ở anot: 2CL- -> Cl2 + 2e
CuCL2 -> Cu + CL2. 
II. Bài tập.
Câu1:
a)CaCO3+2HCl ® CaCl2+CO2+H2O
 cô cạn dd ® CaCl2 
 CaCl2 Ca+ Cl2
b)Fe + CuSO4® FeSO4 + Cu
hoặc:
2CuSO4+2H2O2Cu+O2+H2SO4
Câu 2:
*Cu(OH)2® CuO ® Cu
hoặc Cu(OH)2® ddCuCl2 ® Cu
*MgO ® dd MgCl2® MgCl2® Mg
*FeS2® Fe2O3® Fe
*Al2O3Al
HS viết các pthh xảy ra
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình và áp dụng công thức Faraday
a) 2MSO4+2H2O2M+O2+H2SO4
b) Þ A=2.96500.1,923.1930=64 
M là Cu

File đính kèm:

  • docgiao an TCNC 12 tiết 15,16,17.doc
Giáo án liên quan