Bài giảng Tiết 13 – Bài 8: Một số bazơ quan trọng (tiết 4)

MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức :

- Biết được các tính chất vật lí, tính chất hoá học của Ca(OH)2. Viết được các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học.

- Biết được các ứng dụng của Ca(OH)2 thực tiễn.

- Trình bày được ý nghĩa và cách sử dụng thang pH.

2/ Kĩ năng:

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của Ca(OH)2.

- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của Ca(OH)2.

- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch kiềm tham gia phản ứng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 13 – Bài 8: Một số bazơ quan trọng (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ký duyệt
Ngày soạn: ......../........../2011
Ngày giảng: ......../......../2011
TIẾT 13 – BÀI 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tiếp theo). 
I- MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức : 
- Biết được các tính chất vật lí, tính chất hoá học của Ca(OH)2. Viết được các PTPƯ minh hoạ cho các tính chất hoá học.
- Biết được các ứng dụng của Ca(OH)2 thực tiễn. 
- Trình bày được ý nghĩa và cách sử dụng thang pH.
2/ Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của Ca(OH)2.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của Ca(OH)2.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch kiềm tham gia phản ứng.
	3/ Thái độ:
- Giáo dục tính kiên trì trong học tập.
II- CHUẨN BỊ:
	1/ Giáo viên: 
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu, giá sắt, muôi, giấy lọc.
 + Hoá chất: dd HCl, CaO, quỳ tím, phenolphtalein, nước chanh ép, giấy pH.
2/ Học sinh: 
- Ôn lại tính chất hoá học của oxit, axit. Định nghĩa, phân loại bazơ
	3/ Phương pháp: 
- Sử dụng phương pháp thí nghiệm kết hợp đàm thoại, vấn đáp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1/ Ổn định tổ chức: 9A1: .../... . 9A2: .../.... 	
	2/ Kiểm tra bài cũ: 
 ? Phân biệt tính chất hoá học của bazơ tan, không tan – Viết PTPƯ minh hoạ?
 ? Chữa bài tập 2/25 SGK? 
 3/ Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV
HS
GV
HS
1/ Hoạt động 1:
Giới thiệu dd Ca(OH)2 có tên thường là nước vôi trong.
- Làm TN pha chế dd Ca(OH)2 .
 + Hoà tan 1 ít Ca(OH)2 ( vôi tôi) trong nước ta được 1 chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa.
+ Dùng phễu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt không màu là dd Ca(OH)2.
- Lưu ý các thao tác trong pha chế.
Theo dõi cách pha chế dd Ca(OH)2 của GV ghi nhớ các thao tác.
B - CANXI HIĐROXIT (Ca(OH)2 = 74):
I. Tính chất:
1. Pha chế dung dịch Ca(OH)2:
 SGK/28
?
HS
GV
HS
GV
HS
2/ Hoạt động 2:
Dự đoán tính chất hh của Ca(OH)2 và giải thích lí do vì sao em lại dự đoán như vậy?
Ca(OH)2 là bazơ tan Có những tính chất hoá học của bazơ tan
Yêu cầu HS đề xuất các TN để chứng minh Ca(OH)2 có tính chất hoá học của bazơ tan.
Thảo luận đề xuất các TN cần làm là:
1. Nhỏ 1 giọt dd Ca(OH) 2 vào 1 mẩu giấy quỳ tím và 1 mẩu giấy phenol phtalein.
2. Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2 có phenolphtalein ở trên (dd có màu đỏ) Quan sát .
3. Dùng ống thuỷ tinh thổi vào dd Ca(OH)2 Quan sát.
Hướng dẫn HS các nhóm làm thí nghiệm chứng minh.
Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi tính chất vào vở và viết PTPƯ minh hoạ
2. Tính chất hoá học:
a) Làm đổi màu chất chỉ thị:
Dung dịch Ca(OH)2 đổi màu quỳ tím thành xanh, phenolphtalein không màu thành đỏ.
b) Tác dụng với axit: 
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2+ 2H2O
c) Tác dụng với oxit axit: 
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
d) Tác dụng với muối:
?
?
GV
3/ Hoạt động 3:
Nêu các ứng dụng của vôi trong đời sống? 
Giải thích cở sở khoa học của các ứng dụng đó?
Giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế: Quét vôi lên tường Rắn trắng, lớp màng ở mặt nước hố vôi tôi...
3/ Ứng dụng:
?
GV
HS
GV
HS
?
GV
?
?
HS
4/ Hoạt động 4:
Dùng thang pH để làm gì?
Yêu cầu hs đọc mục”em có biết” để hiểu thêm
Đọc 
Cho hs làm thí nghiệm.
Các nhóm làm TN xác định độ pH của 1 số dd: 
 + Nước chanh ép
 + Nước muối
 + Dung dịch NaOH
Kết luận về tính axit, tính bazơ của dung dịch?
Yêu cầu các nhóm báo cáo kếtquả
Vậy dd có pH như thế nào là dd có tính axit, có tính bazơ hoặc dd trung tính? 
Xác định pH của dd có ý nghĩa gì?
Đọc mục “ Em có biết” để hiểu được ý nghĩa của việc xác định pH
II. Thang pH:
- pH của 1 dd cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dd. 
 + pH dd có tính axit
 + pH >7 –> dd có tính bazơ
 + pH =7 -> dd trung tính.
4. Kiểm tra đánh giá. 
 Cho biết giá trị pH của dd 1 số chất như sau:
 Dung dịch: A B C D E
 pH : 13	 3	 1	 7	 8
a) Hãy dự đoán:
1. Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2SO4.
2. Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2
3. Dung dịch nào có thể là đường, muối ăn, nước cất.
4. Dung dịch nào có tính bazơ yếu.
b) Hãy cho biết:
1. Dung dịch nào có pư với Mg, với NaOH.
2. Dung dịch nào có pư với HCl.
3. Những dd nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra PƯHH.
 5. Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 / SGK/ 30.
- Chuẩn bị bài: “Tính chất hoá học của muối”
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ký duyệt
Ngày soạn:......../.........../2011.
Ngày giảng: ....../......./2011
TIẾT 14 – BÀI 9: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
I/ MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức : 
- Các tính chất hoá học của muối
- Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để các PƯ trao đổi thực hiện được 
2/ Kĩ năng:
- Tiến hành một số t/n, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được một số tính chất hoá học của muối.
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của muối.
- Kỹ năng giải bài tập hoá học (Tính khối lượng hoặc thể tích dd muối trong p/ư). 
	3/ Thái độ:
- Giáo dục tính kiên trì trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
 	- GV: + Dụng cụ: Giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nghiệm, ống hút, thìa, cốc thuỷ tinh. 
 	+ Hoá chất: AgNO3, H2SO4, BaCl2, NaCl, CuSO4, NaOH, Cu, Fe
2/ Học sinh: Chuẩn bị bài.
	3/ Phương pháp: Sử dụng phương pháp: Thí nghiệm kết hợp với đàm thoại, vấn đáp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1/ Ổn định tổ chức: 9A1: .../.... 9A2: .../.... 	
	2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?
GV
HS
GV
?
HS
?
GV
HS
GV
?
HS
?
GV
HS
?
GV
1/ Hoạt động 1:
Treo bảng phụ ghi cách tiến hành các TN:
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1
Ngâm 1 đoạn dây Cu vào ống nghiệm có chứa 2-3 ml dd AgNO3 -> Quan sát ?
Làm thí nghiệm theo nhóm-> Nêu được hiện tượng:
 - Có kim loại màu trắng xám bám ngoài dây đồng 
- DD ban đầu không màu chuyển sang màu xanh
Hãy nhận xét và viết PTHH?
PƯ cũng xảy ra tương tự khi cho các kim loại Zn, Fe.... + dd CuSO4...
Viết PTPƯ của Zn với dd CuSO4?
Viết PT: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
Nêu kết luận.
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2:
Nhỏ 1 giọt dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dd BaCl2 - quan sát hiện tượng? 
Làm thí nghiệm theo nhóm-> Nêu hiện tượng 
- Có kết tủa trắng xuất hiện 
Nêu nhận xét, dự đoán chất sản phẩm và viết PTHH?
Giới thiệu: Nhiều muối khác cũng tác dụng với dd axit
Nêu kết luận
Yêu cầu HS làm thí nghiệm 3:
Nhỏ 1-2 giọt dd AgNO3 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl -> nhận xét?
Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng lắng xuống đáy ống nghiệm -> PƯ tạo thành AgCl không tan.
Viết PTPƯ, nhận xét chất sản phẩm thuộc loại hợp chất nào?
Giải thích: dd nhiều muối khác cũng tác dụng với nhau tạo ra 2 muối mới. 
Nêu kết luận
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 4:
Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng 1 ml dd CuSO4 -> nhận xét?
Làm TN theo nhóm-> Nêu hiện tượng: Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ.
Nêu nhận xét, dự đoán chất sản phẩm và viết PTPƯ?
Nhiều dd muối khác cũng tác dụng với dd bazơ tương tự như PƯ trên.
Nêu kết luận.
Viết PTHH sản xuất CaO từ đá vôi (CaCO3) và PTHH điều chế oxi trong PTN từ KClO3?
Nhiều muối khác như KMnO4, MgCO3... cũng bị phân huỷ tương tự như p/ư trên.
I. Tính chất hoá học của muối:
1. Muối tác dụng với kim loại:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
*Kết luận: Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới
2. Muối tác dụng với axit:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4+2HCl
* Kết luận: Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
3. Muối tác dụng với muối:
AgNO3 + NaCl AgCl+ NaNO3
* Kết luận: Hai dd muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2 muối mới.
4. Muối tác dụng với bazơ:
CuSO4+2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
* Kết luận: dd muối tác dụng với dd bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
5. Phản ứng phân huỷ muối:
CaCO3 t0 CaO + CO2
2KClO3 t0 2KCl + 3O2
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
GV
2/ Hoạt động 2:
Có nhận xét gì về thành phần các chất tham gia và chất sản phẩm trong các phản ứng 2,3,4?
Các PƯ đó có xảy ra sự trao đổi các thành phần với nhau
Các PƯ đó là PƯ trao đổi.
PƯ trao đổi là gì?
Làm các TN so sánh:
TN1: Nhỏ 1-2 giọt dd Ba(OH)2 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd NaCl quan sát. 
TN2: Nhỏ 2 giọt dd H2SO4 vào ống nghiệm chứa 1ml dd Na2CO3 –>quan sát.
- TN3: Nhỏ 1 giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd Na2SO4 quan sát.
Quan sát và nêu hiện tượng?
- TN1: Không có hiện tượng gì xảy ra.
- TN2: Có bọt khí xuất hiện (đã sinh ra chất khí) 
- TN3: Xuất hiện kết tủa trắng.
Kết luận: TN1 không có PƯ nào xảy ra. TN2 và TN3 đã có PƯHH xảy ra sinh ra chất mới.
Viết các PTPƯ xảy ra-> Ghi trạng thái các chất?
H2SO4+Na2CO3 Na2SO4+ H2O+ CO2
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4+ 2NaCl
Các PƯ trên đều là PƯ trao đổi.
Hãy nêu ĐK để xảy ra PƯ trao đổi?
Lưu ý: PƯ trung hoà cũng là PƯ trao đổi 
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch:
 ( VD: phản ứng 2, 3, 4)
1. Định nghĩa: SGK/32
2. Điều kiện xảy ra PƯ trao đổi:
- PƯ trao đổi trong dd chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
4.Kiểm tra đánh giá
 ? Hãy hoàn thành các PTPƯ sau và cho biết PƯ nào là PƯ trao đổi?
a) BaCl2 + K2SO4 	b) Al + AgNO3 
c) CuSO4 + Ca(OH)2 	d) CaCO3 + HCl 
5. Hướng dẫn về nhà. 
- Làm bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5, /33.
	- Chuẩn bị bài: “Một số muối quan trọng (tiếp theo)”
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

File đính kèm:

  • docTIẾT 13 + 14 - BÀI 8 + 9 - BAZƠ QUAN TRỌNG, TCHH CỦA MUỐI.doc
Giáo án liên quan