Bài giảng Tiết 10 - Bài 7 : Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (tiếp theo)

Kiến thức :

- HS có cách nhìn tổng quát về cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình

- Hệ thống hóa các tính chất hóa học đặc trưng các loại hợp chất cacbohiđrat và mối

 quan hệ giữa các hợp chất đó

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng,từ cấu tạo phức tạp của các hợp

 chất cacbohiđrat,đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hóa học hoặc thông qua

 các bài luyện tập

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 10 - Bài 7 : Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy 
Tiết
Lớp
Sĩ Số
Học sinh vắng mặt
12C1
12C2
12C3
12C4
Tiết 10
Bài 7 : Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1, Kiến thức : 
- HS có cách nhìn tổng quát về cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình
- Hệ thống hóa các tính chất hóa học đặc trưng các loại hợp chất cacbohiđrat và mối
 quan hệ giữa các hợp chất đó
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng,từ cấu tạo phức tạp của các hợp
 chất cacbohiđrat,đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hóa học hoặc thông qua
 các bài luyện tập
- Giải các bài tập hóa học về các hợp chất cacbohiđrat
3, Tình cảm, thái độ : Rèn luyện tính chăm chỉ, sự tư duy lô gích.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập, máy tính, máy chiếu.
2. HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà, kẻ mẫu bảng tổng kết vào vở.
Hợp chất
Cacbohiđrat
Mono saccarit
Đisaccarit
Polisaccarit
Glucozo
Fructozo
Saccarozo
Tinh bột
Xenlulozo
CTPT
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hóa học
III. TIẾN TRÌNH CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ : Lồng trong bài luyện tập
2. Tiến trình bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Cấu tạo
GV: Gọi 3 HS lên bảng
- Viết CTPT, cấu trúc phân tử của monosaccarit và nêu những đ.điểm của h.chất này.
- Viết CTPT, cấu trúc phân tử của đisaccarit và nêu những đ.điểm của hợp chất này.
- Viết CTPT, cấu trúc phân tử của poli saccarit và nêu những đ.điểm của hợp chất này.
HS : Lên bảng viết
HS : Khác sửa chữa, bổ sung.
GV : Kết luận 
GV : Sửa chữa cấu trúc phân tử của HS, ghi vào bảng tổng kết và nêu những đ.điểm về cấu trúc phân tử HS cần lưu ý.
GV: Qua đó các em có k.luận gì về cấu trúc của các cacbohiđrat ?
HS : Trả lời.
GV : Kết luận và cho HS q.sát các CTCT của các loại cacbohiđrat trên máy tính.
Hoạt động 2 : Tính chất hóa học 
GV : Cho HS nêu : 
- Tính chất hoá học đặc trưng của glucozơ và frutozơ? Viết ptpu?
- Tính chất hoá học đặc trưng của saccarozơ? Viết ptpu?
- Tính chất hoá học đặc trưng của tinh bột? Viết ptpu?
- Tính chất hoá học đặc trưng của xenlulozơ? Viết ptpu?
HS : Trả lời và viết ptpu
HS Khác sửa chữa, bổ sung.
GV : Kết luận
GV : Qua đó em có k.luận gì về tính chất của các cacbohiđrat ? So sánh đ.điểm CTPT của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ? 
HS : Trả lời.
GV : Kết luận
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NHỚ 
 1. Cấu tạo
a) Glucozơ và frutozơ
 (C6H12O6)
(Xem bảng tổng kết)
b) Saccarozơ 
 (C12H22O11 )
(Xem bảng tổng kết)
c) Tinh bột 
 (C6H10O5)n 
(Xem bảng tổng kết)
 d) Xenlulozơ 
 (C6H10O5)n
(Xem bảng tổng kết)
2. Tính chất hóa học 
a) Glucozơ có phản ứng của anđehit.
(Xem bảng tổng kết)
 b) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ có phản ứng của chức poliancol
(Xem bảng tổng kết)
c) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp
(Xem bảng tổng kết)
d) Phản ứng lên men
(Xem bảng tổng kết)
Bảng tổng kết (GV : Cho HS q.sát trên bảng phụ )
Hợp chất
Cacbohiđrat
Mono saccarit
Đisaccarit
Polisaccarit
Glucozo
Fructozo
Saccarozo
Tinh bột
Xenlulozo
CTPT
C6H12O6
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
Đặc điểm cấu tạo
Glucozơ ở dạng mạch hở làmonoanđêhit và poliancol
CH2-(CH)4-CHO
│ │ 
OH OH 
Fructozơ ở dạng m.hở là monoxeton và poliancol có thể chuyển hoá thành glucozơ trong mt bazơ
CH2-(CH)3-C- CH2
│ │ ║ │
OH OH O OH
P.tử không có nhóm CHO,có chức poliancol
Các mắt xích -glucozơ lk với nhau thành mạch lò xo xoắn phân tử không có nhóm CHO
Các mắt xích
 -glucozơ lk với nhau thành mạch lò xo xoắn phân tử không có nhóm CHO
Tính chất hóa học
* Phản ứng của chức anđêhit
* Phản ứng của chức poliancol
* Phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác hay enzim thích hợp 
* Phản ứng lên men
CH2-(CH)4-CHO
│ │ 
OH OH
+2AgNO3+3NH3 +H2O 
CH2(CH)4COONH4
│ │ 
OH OH
+2Ag↓+2NH4NO3
P.ứng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam
C6H12O6 
2C2H5OH + 2CO2↑
Fructozơ cũng có p.ứng tráng bạc do trong môi trường kiềm nó chuyển hoá thành glucozơ
P.ứng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam
P.ứng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6 
P.ứng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam
(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6 
P.ứng với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam
Xenlulozơ t/d với axit HNO3 đậm đặc cho xenlulozơ trinitrat
[C6H7O2(OH)3]n + 
3nHNO3
[C6H7O2(ONO)3]n + 3nH2O
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 
Hoạt động3:Bài tập 4 SGK(37)
GV : Cho HS lên bảng làm bài tập
HS : Khác nhận xét, bổ sung
GV : Kết luận 
- Dựa vào t/c hoá học để viết ptpu.
- Dựa vào tỉ lệ của pt.
- Dựa vào các CT tính hiệu suất.
 Bài tập 3 SGK (37)
GV : Cho HS 
HS : Làm bài tập
HS : Khác nhận xét, bổ sung
GV : Kết luận.
- Dựa vào t/c hoá học 
Bài tập 
GV : Cho HS thảo luận nhóm : 
Bài tập : Hợp chất X có CTPT C6H14O6. Chất X có thể đ.chế từ glucozơ. X t/d với Na tạo ra h.chất C6H8Na6O6, t/d với Cu(OH)2 tạo ra p.đồng màu x.lam, t/d với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và CTCT của X.
 Bài tập 6 SGK (37) 
(Nếu còn t.gian thi làm bài tập 6)
GV : H.dẫn HS làm từng bước 
HS : Làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV
HS : Khác nhận xét, bổ sung
GV : Kết luận.
- Dựa vào cách lập CTPT
- Dựa vào t/c hoá học để viết ptpu.
- Dựa vào tỉ lệ của pt.
- Dựa vào các CT tính .
II. BÀI TẬP 
Bài tập 4 SGK (37) :
(C6H10O5)n + n H2O n C6H12O6
Theo pt và hiệu suất pu thì : (kg)
Bài tập 3 SGK (37) : 
a)Dùng Cu(OH)2 lắc nhẹ → Anđêhit axetic, dùng Cu(OH)2 trong mt kiềm và đun nóng → Glucozơ còn lại không phản ứng là glixerol.
b) Dùng AgNO3/NH3 đun nhẹ → Glucozơ, đun với dd H2SO4, sau 5’ cho AgNO3/NH3 đun nhẹ → Saccarozơ còn lại không phản ứng là glixerol.
c) Dùng dd I2 → Hồ t.bột, dùng Cu(OH)2 lắc nhẹ → Saccarozơ còn lại không p.ứng anđêhit axetic
Bài tập : 
X là sobitol CH2OH - [CHOH]4 – CH2OH
( Vì từ glucozơ cho tác dụng với H2 được sobitol. Cho sobitol tác dụng với Na tạo ra hợp chất :
CH2ONa - [CHONa]4 – CH2ONa tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra phức đồng màu xanh lam (C6H13O6)2Cu, t/d với anhiđrit axetic tạo ra chất 
CH2(OCOCH3)–[CH(OCOCH3]4–CH2(OCOCH3))
Bài tập 6 SGK (37) :
a) (mol) (mol)
 (mol)
Đặt CT là CxHyOz 
 x : y : z = 0,6 : 1 :0,5 = 6: 10 : 5 
 CTĐGN : (C6H10O5)n 
 X thuộc loại poli saccarit (C6H10O5)n (1)
b) (C6H10O5)n n C6H12O6 
 PT 1mol n mol
 mol a =? (mol)
CH2OH(CHOH)4CHO+2AgNO3+3NH3+H2 CH2OH[CHOH]4COONH4+2NH3NO3+2Ag (2)
Theo pt (2) và hiệu suất pu thì : (gam) 
3. Củng cố : - Làm các bài tập trắc nghiệm 2.23, 2.14 trong SBT (2.23 : D, 2.24 : A)
4. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lí thuyết chương I, II
- Làm bài tập : 2.30 – 2.37 trong SBT (14, 15).
- Chuẩn bị bài : Thực hành : Điều chế, tính chất hoá học của este và cacbohiđrat.

File đính kèm:

  • docgiao an 12 tiết 10.doc