Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 27)

Kiến thức :

-Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH

-Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

Trọng tâm

· Ba luận điểm chính của thuyết CTHH

 

doc39 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 867 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 27), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c sinh hiểu kĩ hơn.
Hs: Từ CTCT và nghiên cứu SGK em hãy cho biết amin mạch hở và anilin có tính chất hoá học gì?
GV: Chứng minh TN 1 cho quan sát.
Hs :, cho biết khi tác dụng với metylamin và anilin quì tím hoặc phenolphtalein có hiện tượng gì? Vì sao? 
Hs: Nêu hiện tượng
Gv: Giải thích hiện tượng
GV: Biểu diễn thí nghiệm giữa C6H5NH2 với dd HCl.
Hs: Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên và giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra. 
Hs: So sánh tính bazơ của metylamin, amoniac và anilin. 
GV: Bổ sung và giải thích .
GV: Biểu diễn thí nghiệm của anilin với nước brôm:
Hs: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra?
Hs: Nghiên cứu và viết phương trình phản ứng.
Hs: Giải thích tại sao nguyên tử brôm lại thế vào 3 vị trí 2,4,6 trong phân tử anilin. 
HS: Do ảnh hưởng của nhóm –NH2, nguyên tử brôm dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2,4,6 trong nhân thơm của phân tử anilin.
III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
 1. Cấu tạo phân tử:
 Các amin mạch hở đều có cặp electron tự do của nguyên tử nitơ trong nhóm chức, do đó chúng có tính bazơ. Nên amin mạch hở và anilin có khả năng phản ứng được với các chất sau đây:
 2. Tính chất hoá học :
 a. Tính bazờ:
 C6H5NH2 + HCl ® [C6H5NH3]+Cl– 
Tính bazơ : CH3NH2 > NH3 >C6H5NH2
 b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin:
 C6H5NH2 + Br2 ® C6H2 Br 3NH2
 2,4,6 tribromanilin
Hoạt động 4:
Hs: Làm bài tập tại lớp (sgk trang 44)
Hs: làm bài tập về nhà (sgk trang 44)
Hs: Chuẩn bị bài Amino axit
 Bài tập 1,2,3
 Bài tập 4,5,6 
– Tiết 12 + 13.
Bài 8: AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Biết ứng dụng và vai trò của amino axit.
Hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hoá học cơ bản của amino axit.
2. Kĩ năng:
Nhận dạng và gọi tên các amino axit.
Viết chính xác các phương trình phản ứng của amino axit.
Quan sát và ciải thích các thí nghiệm chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: dd glixin 10%, dd NaOH10%, CH3COOH tinh khiết.
Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cởi.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Viết một vài công thức aminoaxit thường gặp sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chức.
Hs: Hãy định nghĩa aminoaxit (HSTB)
I- ĐỊNH NGHĨA:
 Aminoaxit là những HCHC tạp chức vừa chứa nhóm chức amin (-NH2) vừa chứa nhóm chức cacboxyl (-COOH)
Hoạt động 2:
Hs: Tham khảo sgk xem các ví dụ hiểu được cách gọi tên amino axit.
GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình thành các đọc tên tổng quát. 
II- CÔNG THỨC CẤU TẠO TÊN GỌI:
VD: 
H2N-CH2-COOH Axit aminoaxetic (Glixin) 
H2N-CH-COOH Axit a-aminopropionic(Alamin)
 CH3 
H2N-CH2-CH2-COOH Axit b- aminopropionic
HOCO-(CH2)2-CH-COOH Axit glutamic
 NH2 
Cách đọc tên
Axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên axit
Hoạt động 3:
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lý?
III- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Aminoaxit là những chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước, có vị ngọt
Hoạt động 4:
GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho biết các aminoaxit tham gia phản ứng hóa học nào?
HS: Phân tích cấu tạo biết được aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính).
Hs: Hãy viết phương trình phản ứng
 NH2CH2COOH + HCl ® ?
 NH2CH2COOH + NaOH ® ?
Gv:Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa nhóm - NH2 vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa các phân tử aminoaxit có thể tác dụng với nhau được không (HSTB)
Viết dạng tổng quát ntn?
Hs: Viết ptpư (sgk)
IV- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
 Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính)
 1- Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh
 HOOC-CH2-NH2 + HCl ® HOOC-CH2-NH3Cl
2- Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh 
 H2N-CH2COOH + NaOH ® H2N-CH2COONa + H2O)
 3- Phản ứng trùng ngưng:
Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác dụng với nhóm -NH2 của phân tử kia cho sản phẩm có khối lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng H2O
Hoạt động 5:
HS: Đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino axit
V- ỨNG DỤNG:
 SGK
4. CỦNG CỐ: 
 - Từ công thức amino axit 1 nhóm - NH2, một nhóm -COOH, gốc HC no hình thành công thức TQ: CnH2n+1O2N
 - Viết phương trình phản ứng trùng ngưng:
 - Làm bài tập 1, 2, 4
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
 Bài tập 3, 5, 6 trang 71 (SGK)
Tiết 14 + 15
Bài 9: PEPTIT VÀ PROTEIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Biết khái niệm về peptit và protein, enzim và axit nucleicvà vai trò của chúng trong cuộc sống.
Biết cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein.
2. Kĩ năng:
Gọi tên peptit.
Phân biệt cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2của protein.
Viết các phương trình hoá học của protein.
Quan sát thí nghiệm chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: ống nghiệm , ống hút hoá chất.
Hoá chất: dd CuSO4 2%, dd NaOH 30%, lòng trắng trứng.
Các tranh ảnh , hình vẽ phóng to liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Vào bài mới.
Hoạt động của thầy trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết k/n của peptit?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
GV: Lấy ví dụ về một mạch peptit và yêu cầu học sinh chỉ ra liên kết peptit cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên? 
HS: Theo dõi và trả lời
GV: Yêu cầu các em học sinh nghiên cứu SGK và cho biết cách phân loại peptit.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết qui luật của phản ứng thuỷ phân của peptit trong môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim? 
HS: Khi đun nóng với dung dịch axit bazơ hay nhờ xúc tác của enzim peptit bị thuỷ phân thành hỗn hợp các a - aminoaxit.
Hs: Viết phương trình phản ứng thuỷ phân mạch peptit trong phân tử protein có chứa 3 amino axit khác nhau?
Gv: Giới thiệu phản ứng màu của peptit.
I. PEPTIT
 1. Khái niệm:
 Peptit là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc
 a - ainoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
 Liên kết peptit: –CO–NH–
 Tuỳ theo số lượng đơn vị amino axit chia ra: đi peptit, tri peptit, . . . và poli peptit (trên 10 ).
 2. Tính chất hoá học:
 a. Phản ứng thuỷ phân 
 b. Phản ứng màu biure
Hoạt động 2
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại.
HS: Đọc SGK để nắm được thông tin
GV: Treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân tử protein cho HS quan sát, so sánh với hình vẽ trong SGK
Hs: Nghiên cứu SGK cho biết cấu tạo phân tử protein
II. PROTEIN
 1.Khái niệm
 Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC.
 Protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp.
 2. Cấu tạo phân tử :
Hoạt động 3:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất đặc trưng của protein?
HS: Đọc SGK và suy nghĩ trả lời
Hs : Xem phản ứng hoá học phần peptit
Hs: Đọc sgk để hiểu vai trà của protein trong đời sống.
 3. Tính chất 
 a. Tính chất vật lí 
 b. Tính chất hoá học
 4. Vai trò của protein đ/v đơi sống
Hoạt động 4:
1. Enzim:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết :
- Định nghĩa về enzim
- Các đặc điểm của enzim.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
2. Axit nucleic:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm chính của axit nucleic
H: Cho biết sự khác nhau của phân tử AND và ARN khi nghiên cứu SGK?
IV. Khái niệm về enzim và axit nucleic:
 1. Enzim:
 Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
 Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :
 + Có tính chọn lọc cao, mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định,
 + Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn gấp 109 – 1011 tốc độ phản ứng nhờ xúc tác hoá học.
 2. Axit nucleic:
 - Axit nucleic là polieste của axit phôtphoric và pentozơ ( monosaccarit có 5 C)mỗi pentozơ lại có một nhóm thế là một bazơ nitơ.
 + Nếu pentozơ là ribozơ: tạo axit ARN.
 + Nếu pentozơ là đeoxiribozơ: tạo axit ADN.
 + Khối lượng ADN từ 4 –8 triệu đvC, thường tồn tại ở dạng xoắn kép. Khối lượng phân tử ARD nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.
Hoạt động 7: Củng Cố
HS: Giải các bài tập1,2,3, 4,5,6 - sgk trang 55
Tiết 16.(tuần :)
Bài 10 : 	 Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, amino axit, protein.
2. Kĩ năng:
Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein.
Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein.
II. CHUẨN BỊ:
Sau khi kết thúc bài 9, GV yêu cầu học sinh ôn tập toàn bộ chương và làm bảng tổng kết theo qui định của GV.
Chuẩn bị thêm một số bài tập cho học sinh để củng cố kiến thức trong chương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Các em đã nghiên cứu và học lí thuyết của các bài trong toàn chương em hãy cho biết:
H: CTCT chung của amin, amino axit và protein?
H: Cho biết đặc điểm cấu t

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 12 BAN CO BAN ( MOI NHAT).doc