Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 68)

 I/ Mục tiêu ôn tập:

 - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng

 viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.

 - Ôn lại các bài toán về tính theo CT và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch,

 độ tan, nồng độ dd.

 - Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ ddịch.

 II/ Đồ dùng dạy học:

 GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.

 HS: Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.

 III/ Nội dung:

 

doc71 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 68), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g trao đổi, điều kiện để PƯ trao đổi thực hiện
2 HS làm BT 3, 4 trang 33 SGK
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Muối Natri clorua (NaCl)
*GV: Trg tự nhiên muốí NaCl có ở đâu?
HS: Trg nước biển, trg lòng đất (muối mỏ)
GV: g/t trong 1m3 nước biển có hoà tan khoảng 27 kg NaCl, 5 kg MgCl2, 1 kg CaSO4 và một số muối khác
HS: đọc lại phần 1 “Trạng thái tự nhiên -” trang 34 SGK
GV: g/t tranh vẽ ruộng muối
*GV: - Hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển?
 - Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trg lòng đất người ta làm ntn?
*HS: quan sát sơ đồ và nêu những ứng dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl : NaOH, Cl2 ...
Hoạt động 2: Muối Kali nitrat (KNO3)
*GV: - g/t các tính chất của KNO3
- KNO3 bị phân huỷ ở nh. độ cao à KNO2 và giải phóng khí O2
HS: Viết PTHH
*GV: Ứng dụng của KNO3?
HS: đọc phần ứng dụng – trang 35 SGK
I/ Muối Natri clorua (NaCl):
 1) Trạng thái tự nhiên: NaCl có trong
 - nước biển
 - trong lòng đất (muối mỏ)
 2) Cách khai thác:
 - Cho nước mặn bay hơi từ từ
 - Đào hầm hoặc giếng sâu qua 
 3) Ứng dụng:
 - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm
 - Dùng để sx Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 
II/ Muối Kali nitrat (KNO3):
 1) Tính chất:
 - KNO3: chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước
 - KNO3 bị phân huỷ ở nhiệt độ cao à có t/c oxi hoá mạnh
 2KNO3(r) à 2KNO2(r) + O2(k)
 2) Ứng dụng:
 SGK
Củng cố: - Hãy viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi
 Cu à CuSO4 à CuCl2 à Cu(OH)2 à CuO à Cu
 Cu(NO3)2
 - Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5%
 a) Tính khối lượng kết tủa thu được?
 b) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau PƯ?
Dặn dò: Làm các BT 1 à 5 trang 36 SGK
Ngày soạn: 26/ 10/ 2010 
Ngày giảng: 28/ 10/ 2010
 Tiết 18:
 Bài 11: Phân bón hoá học
 I/ Mục tiêu bài học:
Kiến thức:
Phân bón hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng
Biết CTHH của một số loại phân bón hoá học thường dùng và hiểu một số tính chất của các loại phân bón đó
Kỹ năng: 
Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học
Củng cố kỹ năng làm BT tính theo CTHH
 II/ Đồ dùng dạy học:
Các mẫu phân bón hoá học
Phiếu học tập
 III/ Nôi dung:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối NaCl (NaCl)?
Làm BT 4 trang 36 SGK
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Những nhu cầu 
*GV: g/t thành phần của thực vật:
 - Nước (khoảng 90%)
 - Chất khô(10%) có:
 + 99%: C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S
 + 1%: B, Cu, Zn, Fe, Mn
*GV: Vai trò của các ng. tố hoá học đối với cây trồng?
 C, H, O ?
 N, P, K ?
 S, Ca, Mg ?
 Nguyên tố vi lượng ?
HS: - thảo luận 
 - đọc SGK phần 2 trang 37 SGK
 Nêu vai trò của các NTHH đối với th.vật
Hoạt động 2: Các loại phân bón hoá học
GV: Hãy kể các loại phân bón hoá học mà em biết?
HS: nêu các loại phân bón hoá học biết được
GV: ghi lên bảng các loại phân bón hoá học à Sắp xếp theo từng loại à gthiệu phân bón đơn
GV: Phân bón kép: có chứa 2 hoặc 3 ng.tố ddưỡng N, P, K
HS: Cho VD về phân bón kép
GV: giới thiệu phân vi lượng
HS: đọc “Em có biết”
I/ Những nhu cầu của cây trồng:
 1) Thành phần của thực vật:
 SGK
 2)Vai trò của các ng/tố hoá học đ/v thực vật: 
* C, H, O: những ng.tố cơ bản cấu tạo nên h/chất gluxit của thực vật
* N: kích thích cây trồng phát triển mạnh
* P: kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật
* K: tổng hợp chất diệp lục và kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt
* S: tổng hợp nên Protein
* Ca, Mg: sx chất diệp lục (cho quá trình quang hợp)
* Những ng. tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật
II/ Những phân bón hoá học thường dùng:
Phân bón đơn:
Phân đạm:
Urê: CO(NH2)2: 46% N
Amoninitrat: NH4NO3: 35% N
Amonisunfat: (NH4)2SO4: 21% N
Phân lân:
Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2
Supe photphat: Ca(H2PO4)2 
Phân kali: 
 KCl, K2SO4
Phân bón kép:
Hỗn hợp những ph.bón đơn theo tỉ lệ thích hợp. VD: NPK
Tổng hợp bằng PP hoá học: KNO3, (NH4)2HPO4
Phân bón vi lượng: Có chứa: Bo, Kẽm, Mangan 
Củng cố:
Tính thành phần % về khối lượng các ng.tố có trong đạm ure (CO(NH2)2)?
Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các ng.tố như sau: % N = 35%, 
 % O = 60%, còn lại là H. Xác định CTHH của loại phân đạm trên?
Dặn dò:
 - BT: 1, 2, 3 trang 39 SGK
 - Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Ngày soạn: 29/ 10/ 2010 
Ngày giảng: 31/ 10/ 2010
 Tiết 19:
 Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại
 HỢP CHẤT VÔ CƠ
 I/ Mục tiêu bài học:
HS biết được mối quan hệ giữa các loại hcvc, viết được các PTHH thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hcvc đó
Rèn luyện kỹ năng viết các PTPƯ hoá học
 II/ Đồ dùng dạy học:
Máy chiếu (hoặc bảng phụ)
Bộ bìa màu (có ghi các loại hcvc: oxit bazơ, bazơ, oxit axit, axit )
Phiếu học tập
 III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
 - Kể tên các loại phân bón thường dùng, đ/với mỗi loại viết 2 CTHH minh hoạ?
 - BT 1 trang 39 SGK
Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1:
GV: Chiếu lên màn hình hoặc treo bảng phụ có sơ đồ:
GV: phát cho HS bộ bìa màu có ghi các loại hcvc
HS: thảo luận nhóm à điền vào các ô trống loại hcvc cho phù hợp à các nhóm lần lượt lên dán bìa vào sơ đồ à cả lớp nhận xét để hoàn chỉnh sơ đồ
HS: thảo luận à chọn các loại chất t/dụng để thực hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên
Hoạt động 2: Những phản ứng hoá học
GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ ở phần (I)
HS: Viết các PTHH 
GV: chiếu bài làm của HS lên màn hình (hoặc treo bảng phụ) à cả lớp nhận xét
HS: điền trạng thái của các chất ở ph. ứng
I/ Mối quan hệ giữa các loại h/chất vô cơ:
(1) Oxit bazơ + axit
(2) Oxit axit + dd bazơ (oxit bazơ)
(3) Oxit bazơ + nước
(4) Phân huỷ bazơ không tan
(5) Oxit axit (trừ SiO2) + nước
(6) dd bazơ + dd axit
(7) dd muối + dd bazơ
(8) Muối + axit
(9) Axit + bazơ (oxit bazơ, muối, 
 K.loại) 
II/ Những phản ứng hoá học minh hoạ:
(1) MgO + H2SO4 à MgSO4 + H2O 
(2) SO3 + 2NaOH à Na2SO4 + H2O
(3) Na2O + H2O à 2NaOH
(4) 2Fe(OH)3 à Fe2O3 + 3H2O
(5) P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
(6) KOH + HNO3 à KNO3 + H2O
(7) CuCl2 + 2KOH à Cu(OH)2 + 2KCl
(8) AgNO3 + HCl à AgCl + HNO3
(9) 6HCl + Al2O3 à 2AlCl3 + 3H2O
Củng cố: BT 1, 2, 3a trang 41 SGK
Dặn dò:
 - Làm các BT vào vở
 - Bài tập về nhà: 3b, 4 trang 41 SGK
 - Ôn lại các loại hcvc: phân loại, tính chất hoá học à tiết sau: Luyện tập
Ngày soạn: 01/ 11/ 2010 
Ngày luyện tập: 04/ 11/ 2010
 Tiết 20:
 Bài 13: Luyện Tập
 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ 
 I/ Mục tiêu luyện tập:
HS được ôn tập để hiểu kỹ về t/c của các loại hcvc, mối quan hệ giữa chúng
Rèn luyên kỹ năng viết PTPƯ hoá học, kỹ năng phân biệt các hoá chất
Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các BT định lượng
 II/ Đồ dùng dạy học:
Máy chiếu (hoặc bảng phụ)
Phiếu học tập
 III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Ôn lại các kiến thức cần nhớ:
Nôi dung luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
*GV: chiếu lên màn hình bảng phân loại
HS: thảo luận à điền các loại hcvc vào các ô trống cho phù hợp ( sử dụng phiếu h.tập hoặc dùg bộ bìa màu dán vào bảng)
GV: yêu cầu HS lấy 2 VD cho mỗi loại
HS: hoàn thành bảng à lớp nhận xét
*GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ 2 trang 42 SGK
HS: nhìn sơ đồ nêu lại các t/c hoá học của oxit, axit, bazơ, muối
Hoạt đông 2: Luyện tập
1) Trình bày PP hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím: KOH, H2SO4, Ba(OH)2, KCl.
2) Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5
a) Gọi tên, phân loại các chất trên?
b) Chất nào tác dụng được với
 + dd HCl
 + dd Ba(OH)2
 + dd BaCl2
HS: viết các PTHH xảy ra
3) BT 2 trang 43 SGK
I/ Kiến thức cần nhớ:
 1/ Phân loại các h/c vô cơ:
 2/ Tính chất hoá học của các loại hcvc:
II/ Luyện tập:
 1) - Dùng quì tím
 + quì tím à đỏ: dd H2SO4
 + quì tím à xanh: dd KOH, Ba(OH)2
 + quì tím không đổi màu: dd KCl
 - Dùng H2SO4 ở trên nhận biết 2 mẫu thử bazơ
 + Có kết tủa trắng: dd Ba(OH)2
 H2SO4 + Ba(OH)2 à BaSO4(kt) + 2H2O
 + Chất còn lại: dd KOH
 2)
 Phương trình phản ứng:
 Mg(OH)2 + 2HCl à MgCl2 + 2H2O
 CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + H2O + CO2
 K2SO4 + Ba(OH)2 à BaSO4 + 2KOH
 K2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2KCl
 2HNO3 + Ba(OH)2 à Ba(NO3)2 + 2H2O
 CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O
 NaOH + HCl à NaCl + H2O
 P2O5 + 3Ba(OH)2 à Ba3(PO4)2 + 3H2O
 3) BT 2 trang 43 SGK - Câu e
Giải thích: NaOH tác dụng với HCl nhưng không giải phóng khí, để có khí bay ra làm đục nước vôi (khí CO2) thì NaOH phải t/d với chất nào đó trong không khí à muối cacbonat. Vậy NaOH tác dụng với CO2 trong không khí
 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O
 2HCl + Na2CO3 à 2NaCl + H2O + CO2
Củng cố:
Dặn dò: - Về nhà làm BT 3* trang 43 SGK
 - Xem trước bài TH: Tính chất hoá học của bazơ và muối
 + Cách tiến hành TN
 + Hiện tượng TN
 + Viết các PTHH xảy ra
Ngày soạn: 04/ 11/ 2010 
Ngày thực hành: 07/ 11/ 2010
 Tiết 21: THỰC HÀNH
 Bài 14: Tính chất hoá học của BAZƠ & MUỐI
 I/ Mục tiêu thực hành: 
HS được củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán
 II/ Đồ dùng dạy học: Mỗi nhóm
Hoá chất: các dd NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, đinh sắt
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút
 III/ Nội dung:
Ổn định lớp:
Kiểm tra: - Dụng cụ, hoá chất của các nhóm
 - Lí thuyết có liên quan đến nội dung thực hành
 + Tính chất hoá học của bazơ
 + Tính chất hoá học của muối
Nội dung thực hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: T/chất hoá học của bazơ
TN1:
GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm
Quan sát hiện tượng?
Giải thích?
Viết PTHH?
TN2: GV yêu cầu HS trình bày cách t. hành TN2 à bổ sung và thao tác mẫu
Quan sát hiện tượng?
Giải thích?
Viết PTHH?
à K.luận về t/c hoá học của bazơ
Hoạt động 2: T/chất hhọc của muối
TN3: GV hướng dẫn và thao tác mẫu, HS tiến hành TN theo nhóm
Quan sát hiện tượng?
- Giải thích?
- Viết PTHH?
TN4: GV yêu cầu HS trình bày cách tiến hành TN à bổ sung à hướng dẫn các nhóm làm TN
Quan sát hiện tượng?
Giải thích?
Viết PTHH?
TN5: G

File đính kèm:

  • docHoa Hoc 9.doc
Giáo án liên quan