Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập hóa (tiết 14)

Mục tiêu bài học .

1. Kiến thức:

- Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .

- Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .

2. Kĩ năng:

- Viết PTHH và giải bài tập hóa học

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập hóa (tiết 14), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.12/08/2010	
Ngày giảng:...................................................................................................
Tiết 1 : ÔN TẬP
I . Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức:
- Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử , phân tử , công thức hóa học , tên gọi của các chất Axít , Bazơ , Muối .
- Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH , các bài tập pha chế dd .
2. Kĩ năng:
- Viết PTHH và giải bài tập hóa học
3. Thái độ:
- Hứng thú học tập
II . Chuẩn bị .
1.Giáo viên : 
- bảng phụ ghi bài tập .
2.Học sinh : 
- Ôn tập các kiến thức đã học ở lớp 8.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp , hoạt động nhóm...
IV . Hoạt động dạy học .
1.Ổn định tổ chức:
....................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Ôn tập các kiến thức cần nhớ : 
Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi .
- Nguyên tử là gì ?
- Cho biết mối quan hệ giữa các hạt mang điện ?
- Phân tử là gì ?
- Phản ứng hóa học là gì ?
- Kể tên các PƯHH đã học ?
Học sinh nêu tên các PƯHH đã học trong chương trình lớp 8.
- Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? 
- Cho biết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất ?
- Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ?
- Viết công thức tính nồng độ % và nồng độ mol/lít ?
Hoạt động 2 : Giải bài tập
Bài tập 1 : Hoàn thành các PTHH sau và cho biết đó là loại PƯ nào ?
a. C + O2 
b. KClO3 KCl + 
c. H2 + O2
d. H2 + CuO +.
đ. Fe + CuSO4 - -FeSO4+ 
e. Al + HCl - -AlCl3 + 
Gv: yêu cầu 3 học sinh hoàn thành PTHH và 1 học sinh nêu tên loại phản ứng .
Gv : nhận xét và cho điểm bài làm tốt 
Bài tập 2. Hòa tan 6,5 gam kẽm kim loại cần dùng vừa đủ V(ml)dd HCl 1M .
a. Viết PTHH sảy ra ?
b. Tính V và thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc ?
Hs : thảo luận theo nhóm tìm cách giải bài tập .
Gv : Yêu cầu 1 HS tóm tắt và viết PTHH
Hs : Đại diện cho 1 nhóm lên chữa phần b.
Gv: tổng kết và nhận xét các bước giải bài tập định lượng
I . Kiến thức cần nhớ .
1. Nguyên tử .
- Là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
- Số P = Số e .
2. Phân tử .
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất .
3. Phản ứng hóa học .
- Là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác .
4. Định luật bảo toàn khối lượng .
A + B C + D
mC + mD = mA + mB
5. Các công thức chuyển đổi 
m = n . M ( m : khối lượng , n: số mol, M:khối lượng mol)
V = n . 22,4 ( n : số mol , V thể tích của chất khí đktc )
C% = .100%
CM = ( mol/lit)
II . Bài tập .
Bài 1.
a. C + O2 CO2
b. 2KClO3 2KCl+ 3O2
c. H2 + O2H2O
d. H2 + CuO Cu+ H2O
đ. Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu
e. 2Al +6HCl2AlCl3 +3H2
Bài 2.
a. Zn + 2HCl ZnCl2+H2
b. Ta có :
nZn===0,1mol
- theo PTHH ta có:
nHCl = 2nZn = 2.0,1= 0,2 mol
- vậy thể tích dd HCl là:
V=== 0,2(l) = 200ml
- Theo PTHH ta có:
nH= nZn = 0,1 mol
vậy thể tích của H2 ( ở đkctc) là : 
V H= 0,1 . 22,4 = 2,24 lit
4. Củng cố .
Gv :Tổng kết lại nội dung toàn bài .
Lưu ý học sinh các bước giải bài tập định lượng .
5. Hướng dẫn về nhà .
- Hs : Đọc lại bài ôxít sgk hóa 8.
- Nghiên cứu thông tin bài “ Tính chất hóa học của ôxít , phân loại ôxít”
V.Rút kinh nghiệm .
........................................................

File đính kèm:

  • doctiết 1.doc
Giáo án liên quan