Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hoá học lớp 8 (tiết 3)

Mục tiêu .

 Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.

 Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

 Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.

 Ôn lại những tính chất hóa học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi tính chất .

 Vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.

 

doc163 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hoá học lớp 8 (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, Dung dịch BaCl2
Viết các phương trình phản ứng .
GV: Có thể cho học sinh làm bài tập 1,2 bài tập trên mẫu sau : 
II. Luyện tập 
HS: Làm bài tập 1 vào vở .
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
Bước 1: 
+ Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào giấy quỳ tím .
+ Nếu quì tím chuyển sang màu xanh là : dd KOH, Ba(OH)2 (nhóm I)
+ Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ là ; HCl, H2SO4 (nhóm II)
+ Nếu quì tím không chuyển màu là: dd KCl .
Bước 2:
+ Lần lượt lấy các dd ở nhón I nhỏ vào các dd ở nhóm II .
+ Nếu thấy có chất kết tủa trắng thì chất ở nhóm I là Ba(OH)2, chất ở nhóm II là H2SO4.
+ Chất còn lại ở nhóm I là KOH .
+ Chất còn lại ở nhóm II là HCl .
Phương trình :
 Ba(OH)2 +H2SO4 đ BaSO4 + 2H2O
 (dd) (dd) (r) (l)
 Màu trắng
TT
Công thức
Tên gọi
Phân loại
Tác dụng với dd HCl
Tác dụng vớidd Ba(OH)2
Tác dụng với dd BaCl2
1
2
3
4
5
6
7
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình , gọi HS khác nhẫn xét .
HS: Làm bài tập vào vở .
TT
Công thức
Tên gọi
Phân loại
Tác dụng với dd HCl
Tác dụng vớidd Ba(OH)2
Tác dụng với dd BaCl2
1
Mg(OH)2 
Magiê hiđroxit
Bazơ
´
2
CaCO3
Canxi cacbonat
Muối
´
3
K2SO4
Kali sunfat
Muối
´
´
4
HNO3
Axit nitric
Axit
´
5
CuO
Đồng (II) oxit
Oxit
´
6
NaOH
Natri hiđroxit
Bazơ
´
7
P2O5
Điphotphopentaoxit
Oxit
´
GV: Nhận xét và chấm điểm 
GV: Chiếu đề bài luyện tập 3 lên màn hình. 
Phương trình phản ứng :
1, Mg(OH)2+ 2HClđ MgCl2 + 2H2O
2, CaCO3+2HClđCaCl2+ CO2 + H2O
3, K2SO4+ Ba(OH)2đBaSO4 + 2KOH
4, HNO3+Ba(OH)2đBa(NO3)3+2H2O
5, CuO+ 2HClđ CuCl2 + H2O
6, NaOH+ HClđ NaCl + H2O
7,P2O5+3Ba(OH)2đBa3(PO4)2+3H2O
8, K2SO4+ BaCl2đ BaSO4 +2KCl
15
Bài tập 3: 
 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6% . Sau phảnứng thu được 1,12 lit khí (ở đktc) .
 a, Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
 b, Tính m?
 c, Tính nồng độ % dd thu được sau phản ứng .
GV: Gọi HS nêu phương hướng giải phần a ( các bước chính )
GV: Chiếu lên màn hình các bước làm (phần a).
+ Viết PTPƯ.
+ Tính nH2 
+ Dựa vào nH2 tính ra nMg đ mMg
+ Tính ra mMgO đ tính %về khối lượng mỗi chất .
GV: Gọi 1 học sinh nêu phương hướng giải phần b đ GV chiếu lên màn hình. 
 + Tính nHCl ;
 + Tính mHCl;
 + Tính m dd HCl.
GV: Gọi 1 Học sinh nêu phương hướng giải phần cđ sau đó GV chiếu lên màn hình :
+ Dung dịch sau phản ứng có MgCl2;
+ Tính được nMgCl2(1+2) đ mMgCl2 ;
+ Tính khối lượng dd sau phản ứng (áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng )
+ Tính nồng độ % của MgCl2 
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình. 
 4. Hướng dẫn học ở nhà . Bài tập về nhà : 1, 2, 3 SGK tr42
HS: Nêu các bước giải 
HS: Làm bài theo gợi ý của GV trên màn hình .
Phương trình phản ứng:
 Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 (1)
 MgO + 2HClđ MgCl2 + H2O (2)
nH2 = 
Theo Phương trình (1):
nMg = nMgcl2= nH2=0,05 (mol)
đ mMg=n ´ M = 0,05´24 = 1,2(gam)
đ mMgO= 9,2 – 1,2 = 8 (gam)
%Mg = 
%MgO = 
HS: Làm phần b theo hướng dẫn của GV trên màn hình .
Theo phương trình (1):
nHCl = 2 ´ nMgO= 2 ´ 0,05 = 0,1 (mol)
đ nHCl cần dùng = 0,1 + 0,4 = 0,5(mol)
đ mHCl cần có =0,5´ 36,5 =18,25(gam)
 đ m dd HCl = 
 =
HS: Làm phần c theo hướng dẫn của GV:
c, nMgCl2(1) =0,05(mol)
 nMgCl2(2) =nMgO=o,2(mol)
 nMgCl2(1+2) =0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
 mMgCl = n ´ M = 0,025 ´ 95 
 =23,75(gam) 
mdd sau pư = m hỗn hợp + mddHCl – mH2
 = 9,2+ 125-0,05´2=134,1(gam)
C%MgCl2=
Đã kiểm tra ngày:
Tuần 20
Ngày soạn :1/11/2007
Ngày dạy :5/11/2007
Tiết 19 Thực hành tính chất :
Hoá học của bazơ và muối 
I . Mục tiêu 
Học sinh củng cố kiến thức đã học bằng thực nghiệm. 
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán . 
II. Chuẩn bị .
 GV: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm theo nhóm :
	Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm :
* Dụng cụ:
	Giá ống nghiệm
	ống nghiệm
	ống hút 
	* Hoá chất: 
	Dung dịch NaOH
	Dung dịch H2SO4
	Dung dịch BaCl2
	Dung dịch FeCl3
Dung dịch CuSO4 
Dung dịch HCl
Dung dịch Na2SO4
Đinh sắt 
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
tg
Họt động của GV
Hoạt động của HS
5
25
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ hoá chất củ phòng thí nghiệm có đầy đủ không .
GV: Yêu cầu hai học sinh này viết lên góc bảng. 
3. Bài mới.
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 1: 
 Nhỏ một vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện tượng .
Thí nghiệm 2: 
 Đồng (II) hiđrõit tác dụng với axit :
Cho 1 it Cu(OH)2 vào đầy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl lắc đều quan sát hiện tượng .
GV: Gọi HS nêu :
+ Hiện tượng quan sát được 
+ Giải thích hiện tượng 
+ Viết PTHH
+ Kết kuận về tính chất hoá học của bazơ.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 3:
 Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại :
Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dd CuSO4 quan sát hiện tượng .
Thí nghiệm 4: 
 Bari clorua tác dụng với nước :
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4 đ quan sát .
Thí nghiệm 5: 
 Bari clorua tác dụng với axit :
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4 loãng, quan sát .
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh nêu hiện tượng:
+ Viết PTPƯ. 
+ Giải thích hiện tượng 
+ Kết luận về tích chất hoá học của muối .
HS1: Nêu tính chất hoá học của bazơ
HS2: Nêu tính chất hóa học của muối 
GV: Yêu cầu hai học sinh này viết
I. Tiến hành thí nghiệm 
1. Tính chất hoá học của bazơ
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm 
HS: Nêu hiện tượng, viết phương trình PƯ giải thích và nêu kết luận .
2. Tính chất hoá học của muối 
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm 
HS: Nêu hiện tượng :
+ Viết PTPƯ 
+ Giải thích hiện tượng 
+ Kết luận về tính chất hóa học của muối .
15
Hoạt động 2 
GV: Nhận xét buổi thực hành . Cho học sinh kê lại bàn ghế rửa dụng cụ .
GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình .
II. Viết bản tường trình 
HS: Kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ 
HS: Viết bản tường trình theo nhóm 
Ngày soạn: 1/11/2007
Ngày dạy: 6/11/2007
Tiết 20 Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu 
	Kiểm tra học sinh về tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ 
	Khả năng nhận biết các hợp chất vô cơ .
	Kĩ năng viết làm các dạng bài trắc nghiệm và tự luận. 
II. Đề bài 
Đề bài
đáp án
điểm
Phần I. Trắc nghiệm khác quan (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Đơn chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
A: Cacbon	B: Sắt	C. Đồng	D. Bạc
Câu 2: (1 điểm). Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng:
A. CO2 B. K2O	 C. P2O5 	 D. SO2
Câu 3: (1 điểm). Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ: 
A. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH
B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
D. 1 mol H2 SO4 và 1,7 mol NaOH
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 4: (2 điểm). Cho những chất sau: CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
A. 	HCl + ... 	đ	CuCl2 + ...
B. 	H2SO4 + Na2SO3	đ	Na2SO4 + H2O + ...
C. 	Mg(OH)2	đ	 ... + H2O
D. 	2HCl + CaCO3	đ	CaCl2 + ... + H2O
Câu 5: (2 điểm). Có 2 lọ không ghi nhãn, một lọ đựng một chất rắn Na2CO3 và Na2SO4. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết hai chất trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6: (3 điểm). Một dung dịch chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch chứa 10 gam HNO3. Thử dung dịch sau khi phản ứng bằng giấy quỳ. Hãy cho biết màu quỳ tím biến đổi nào? giải thích và viết phương trình phản ứng. 
(Na = 23, O = 16, H = 1, N = 14)
B: Sắt	
B. K2O 
D. 1 mol H2 SO4 và 1,7 mol NaOH
A. 	2HCl + . CuO. đ. 	đ	CuCl2 + ... H2O,
B. 	H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + . SO2..
C. 	Mg(OH)2đ	 ... + H2O
đ	MgO + H2O
 D. 2HCl + CaCO3	đ	CaCl2 + ... + H2O
đ	CaCl2 + CO2+ H2O
dd HCl
2HCl + Na 2CO3	đ	CaCl2 + ... + H2O
đ	2NaCl + CO2+ H2O
Còn lạị Na2SO4
Pt
Tìm ra axit dư
1
1
1
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
1
0.5
1
2
Đã kiểm tra ngày:
Tuần11
Ngày soạn :8/11/2007
Ngày dạy 12/11/2007
Chương II- Kim loại
Tiết 21 Tính chất vật lí của kim loại
I . Mục tiêu .
 HS biết:
	Mộ số tính chất vật lí kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim .
	Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất .
	Biết thực hiện thí nghệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí .
	Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại . 
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ :
 Các thí nghiệm bao gồm :
+ Một đoạn dây thép dài 20cm .
+ Đèn cồn, bao diêm.
+ Một số đồ vật kgác: cái kim ca nhôm, giấy gói bánh kẹo .
+ Một đèn điện để bàn .
+ Một đoạn dây nhôm .
+ Một mẩu than gỗ .
+ Một chiếc búa đinh .
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Bài mới.
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
+ Dùng búa dập vào đoạn dây nhôm .
+ Lấy búa đập vào mẩu than 
GV: Gọi đại diện nhóm học nêu hiện tượng , giả thích và nêu kết luận .
GV: Cho học sinh quan sát các mẫu :
+ Giấy gói kẹo làm bằng nhôm .
+ Vỏ của các đồ hộp 
đ Kim loại có tính dẻo 
I. Tính dẻo 
HS: làm thí nghiệm theo nhóm .
HS: Hiện tượng :
+ Than chì vỡ vụn .
+ Dây nhôm chỉ bị dát mỏng .
Giải thích:
+ Dây nhôm chỉ bị dát mỏng là do kim loại có tính dẻo .
+ Còn than chì bị vỡ vụn là than không có tính dẻo .
Kết luận: Kim loại có tính dẻo .
5
Hoạt động 2
GV: Làm thí nghiệm 2-1 (SGK).
GV: Nêu câu hỏi để học sinh trả lời .
+ Trong thực tế, dây dẫn thường được làm bằng kim loại nào?
+ Các kim loại có dẫn điẹn không ?
GV: Gọi một học sinh nêu kết luận .
GV: Bổ sung thông tin :
+ Kim loại khác nhau có khă năng dẫn điện khgác nhau. Kim loại dẫn điẹn tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe
+ Do tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện, ví dụ: Cu, Al.
Chú ý: Không nên sử dụng dây dẫn điện trần, hoặc dây dẫn điện bị hỏng để tránh bị điện giật 
II. Tính dẫn điện 
HS: Quan sát và n

File đính kèm:

  • docgiao an hoa.doc
Giáo án liên quan