Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 42)

. Kiến thức:

 Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen–ancol–phenol, anđehit–xeton–axit cacboxylic).

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.

- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất

doc39 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 42), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g của glucozơ.
- Thời gian : 18 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Dùng hệ thống câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu tạo của đồng phân quan trọng nhất của glucozơ là fructozơ.
- HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của fructozơ.
- HS: cho biết các tính chất hố học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đĩ.
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: 
 FRUCTOZƠ:
- Fructozơ là polihiđroxixeton
- Cĩ thể tồn tại ở dạng vịng 5 cạnh hoặc 6 cạnh (dạng 5 cạnh cĩ 2 đồng phân α và ).
- Fuctozơ có tính chất tương tự glucozơ và có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân: 
 Glucozơ D Fructozơ 
Tiết 9, 10 : SACCAROZƠ
 Ngày soạn : 29/08/2010
 Dạy các lớp : 12A2, 12B2
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu các nhĩm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ.
- Hiểu các phản ứng hố học đặc trưng của chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp.
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ
Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí nghiệm nhỏ.
Hĩa chất: glucozơ, các dung dịch: AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.
Mơ hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Tiết 1 
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
- Mục tiêu : Biết tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của sacarozơ.
- Thời gian : 5 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : HS tự nghiên cứu.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS: Quan sát mẫu saccarozơ (đường kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của saccarozơ.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
- Saccarozơ là chất rắn kết tinh, khơng màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nĩng chảy ở nhiệt độ 1850C.
- Saccarozơ cĩ nhiều trong mía, cũ cải đường, . . .
- Saccarozơ cĩ nhiều dạng sản phẩm: đường phèn, đường kính, đường cát,. .
Hoạt động 2: CẤU TRÚC PHÂN TỬ 
- Mục tiêu : Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Thời gian : 10 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Dùng hệ thống câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS: Nghiên cứu kĩ SGK và cho biết để xác định CTCT của saccarozơ người ta phải tiến hành các thí nghiệm nào?
HS: Viết CTCT của saccarozơ.
GV: Nêu những đặc điểm cần chú ý về CTCT của saccarozơ, giúp cho học sinh viết chính xác CTCT của saccarozơ.
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
- Cấu tạo phân tử của saccarozơ do sự kết hợp bởi gốc α – glucozơ và - fructozơ. 
- CTCT và cách đánh số của vịng α glucozơ và - fructozơ.
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HỐ HỌC (trọng tâm)
- Mục tiêu : Biết tính chất hố học của saccarozơ.
- Thời gian : 30 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Dùng hệ thống câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS: Quan sát gv biểu diễn phản ứng của dung dịch saccarozơ, cho biết hiện tượng phản ứng và giải thích.
HS: Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử.
Hs: Theo dõi SGK cho biết hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch vơi sữa vào dung dịch saccarozơ, sau đĩ sục khí CO2 vào dung dịch vừa thu được. Cho biết các hiện tượng xảy ra. Giải thích.
HS: Viết PTPU.
GV: Cho học sinh biết ứng dụng quan trọng của các phản ứng trên trong cơng nghiệp sản xuất đường tạo thêm hứng thú cho học sinh khi học phần tiếp theo của bài saccarozơ.
III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1. Phản ứng của ancol đa chức:
a) Phản ứng với Cu(OH)2:
 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → 
 (C12H21O11)2Cu + H2O
b) phản ứng với Ca(OH)2:
 C12H22O11 + Ca(OH)2 → 
 C12H22O11.CaO. H2O
 C12H22O11.CaO. H2O + CO2 → 
 C12H22O11 + CaCO3↓ + H2O 
Kết luận:
- saccarozơ là một poliol cĩ nhiều nhĩm –OH kề nhau.
- dung dịch saccarozơ hồ tan vơi sũa tạo ra dung dịch canxisaccacrat, khi sục khí CO2 vào dung dịch canxi saccarat thì xuất hiện kết tủa CaCO3.
2. Phản ứng thuỷ phân:
 C12H22O11 C6H12O6 + C6H12O6
Kết luận : khi đun nĩng với axit sunfuric, saccarozơ bị thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ.
Hoạt động 4: SẢN XUẤT VÀ ỨNG DỤNG
- Mục tiêu : Biết san xuất và ứng dụng của saccarozơ.
- Thời gian : 20 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Dùng hệ thống câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS: Theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong cơng nghiệp được phĩng to.
GV: Yêu cầu học sinh nêu tĩm tắc các giai đoạn chính.
HS: Phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản xuất đường saccarozơ.
GV: đánh giá trả lời của học sinh và tĩm tắc mục đích chính của giai đoạn này.
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT 
 ĐƯỜNG SACCAROZƠ.
1. Ứng dụng: (SGK)
Saccarozơ cĩ nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất.
2. Sản xuất đường saccarozơ:
Quá trình sản xuất đường cĩ nhiều giai đoạn. Các yêu cầu kĩ thuật đặc ra: loại bỏ tạp chất, khử màu, tận dụng được sản phẩm, đạt hiệu xuất cao.
Hoạt động 5: ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ: MANTOZƠ (trọng tâm)
- Mục tiêu : Biết cấu trúc phân tử dạng mạch vịng củâmntozơ.
- Thời gian : 18 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Dùng hệ thống câu hỏi.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS: Nghiên cứu SGK cho biết CTCT của mantozơ.
- HS: So sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ và mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của mantozơ. Học sinh dự đốn tính chất hố học của mantozơ. 
V. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ: 
 MANTOZƠ
- Phân tử mantozơ do 2 gốc glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc thứ nhất ở C1 , gốc thứ 2 ở C4 
- Mantozơ cĩ các tính chất:
 + tính chất của poliol
 + tính khử tương tự glucozơ
 + Thuỷ phân với xúc tác axit.
 Tiết 11 : TINH BỘT
 Ngày soạn : 06/09/2010
 Dạy các lớp : 12A2, 12B2
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử và tính chất hố học của tinh bột.
- Biết sự chuyển hố và sự tạo thành tinh bột.
2. Kĩ năng:
- Viết cấu trúc phân tử của ti nh bột
- Nhận biết tinh bột
- Giải bài tập về tinh bột.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan.
C. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ơng nhỏ giọt.
- Hố chất: Tinh bột, dung dịch iốt.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
 So sánh tính chất hố học của saccarozơ với mantozơ.
2. Bài mới
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
- Thời gian : 5 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : HS tự nghiên cứu.
- ĐVĐ : Gạo, ngơ, khoai cĩ thành phần chung là gì?
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Học sinh quan sát mẫu tinh bột và nghiên cứu SGK cho biết các tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của tinh bột.
- Gv thơng báo : Tinh bột cĩ nhiều trong các loại ngũ cốc, củ (khoai, sắn), quả (táo, chuối).
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ 
 TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Tinh bột là chất rắn màu trắng, khơng tan trong nước nguội.
- Trong nước nĩng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột).
Hoạt động 2: CẤU TRÚC PHÂN TỬ 
- Thời gian : 5 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Dùng hệ thống câu hỏi.
- ĐVĐ : Tại sao gạo nếp và gạo tẻ lại cĩ độ dẻo khác nhau?
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS: Nghiên cứu SGK cho biết cấu trúc phân tử của tinh bột.
HS: Cho biết đặc điểm liên kết giữa các mắc xích α - glucozơ trong phân tử tinh bột.
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
- Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại polisaccarit (amilozơ và amilozơ peptiin)
 + amilozơ cĩ mạch soắn lị so khơng phân nhánh
 + Amilozơ peptin cĩ mạch soắn lị so cĩ phân nhánh.
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT HỐ HỌC (trọng tâm)
- Thời gian : 20 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Dùng hệ thống câu hỏi.
- ĐVĐ : Cấu trúc phân tử cĩ ảnh hưởng gì đến tính chất hố học của tinh bột?
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS: Nghiên cứu SGK, nêu hiện tượng khi nung nĩng dung dịch tinh bột với axit vơ cơ lỗng hoặc nhai kĩ cơm. Viết phương trình phản ứng.
- HS: Nghiên cứu SGK cho biết sơ đồ tĩm tắc quá trình thuỷ phân tinh bột xảy ra nhờ enzim
HS: Quan sát GV biểu diễn :
- Thí nghiệm giữa dung dịch iốt và dung dịch hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, đun nĩng và để nguội dung dịch.
- GV: Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên, nhấn mạnh với học sinh đây là phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột.
III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC
1. Phản ứng thuỷ phân
a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit
 (C6H10O5) n + nH2O nC6H12O6
b) Thuỷ phân nhờ enzim
tinh bột đextrin Mantozơ Glucozơ. 
2. Phản ứng màu với iốt
- Tinh bột bị thuỷ phân nhờ xúc tác axit (hoặc enzim) cho sản phẩm cuối cùng là glucozơ.
- Cho dung dịch iốt vào dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh lam.
Hoạt động 4: SỰ CHUYỂN HỐ TINH BỘT TRONG CƠ THỂ
- Thời gian : 5 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Tự nghiên cứu.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Hãy nghiên cứu SGK, cho biết quá trình chuyển hố trong cơ thể người.
IV. SỰ CHUYỂN HỐ TINH BỘT 
 TRONG CƠ THỂ (SGK)
Hoạt động 5: SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH
- Thời gian : 5 phút
- Hình thức tiến hành hoạt động : Gợi mở.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS: Nghiên cứu SGK , nêu tĩm tắc quá trình tạo thành tinh bột trong cây xanh và viết phương trình phản ứng hố học. 
- GV: Phân tích ý nghĩa của phương trình tổng hợp tinh bột.
V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT 
 TRONG CÂY XANH
Phương trình tổng hợp tinh bột:
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 
 Tiết 11 : XENLULOZƠ
 Ngày soạn : 10/09/2010
 Dạy các lớp : 12A2, 12B2
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết cấu trúc phân tử xenlulozơ
Hiểu biết tính chất hố học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ
2. Kĩ năng:
Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ
Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hố học.
Giải các bài tập về xenlulozơ
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan.
C. CHUẨN BỊ
Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nhgiệm, diêm an tồn, ống nhỏ giọt.
Hố chất: xenlulozơ, các dung dịch:

File đính kèm:

  • docHoa 12 (NC).doc
Giáo án liên quan