Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 19)

. Kiến thức :

- Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH

- Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

Trọng tâm

Ÿ Ba luận điểm chính của thuyết CTHH

 

doc58 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 19), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách dùng H mới sinh để khử oxi của nitrobenzen.
Ngày soạn: 14/ 10/ 2007 – Tiết 12 + 13.
Bài 8: AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Biết ứng dụng và vai trò của amino axit.
Hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hoá học cơ bản của amino axit.
2. Kĩ năng:
Nhận dạng và gọi tên các amino axit.
Viết chính xác các phương trình phản ứng của amino axit.
Quan sát và ciải thích các thí nghiệm chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hoá chất: dd glixin 10%, dd NaOH10%, CH3COOH tinh khiết.
Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cởi.
3. Vào bài mới:
Thời lượng 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ĐỊNH NGHĨA: 
- Aminoaxit là những HCHC tạp chức vừa chứa nhóm chức amin (-NH2) vừa chứa nhóm chức cacboxyl (-COOH)
II- CÔNG THỨC CẤU TẠO TÊN GỌI:
VD: H2N-CH2-COOH 
 axit aminoaxetit 	(Glixin)
H2N-CH-COOH 
 CH3 axit a-aminopropionic
 (Alamin)
H2N-CH2-CH2-COOH 
 axit b- aminopropionic
HOCO-(CH2)2-CH-COOH
	 NH2 axit Glutamic
Cách đọc tên
Axit + vị trí nhóm NH2 - amino + tên axit
III- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Aminoaxit là những chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước, có vị ngọt
IV- TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính)
1- Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh 
HOOC-CH2-NH2+HCL®HOOC-CH2-NH3Cl
2- Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh HN2-CH2COOH+NaOH®
 H2N-CH2COONa+H2O)
3- Phản ứng trùng ngưng: 
Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác dụng với nhóm -NH2 của phân tử kia cho sản phẩm có khối lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng H2O
+H-NH-CH2-C-OH+H-NH-CH2-C-OH+
	 O	 O
 t0 ... - NH-CH2-C-NH-CH2-C + nH2O
	 O	 O
TQ: nCH2-COOH t0 
 (-NH-CH2-C-)n+nH2O
 NH2	O
V- ỨNG DỤNG:
- Aminoaxit là cơ sở xây dựng các protit động thực vật
- Làm thức ăn cho cơ thể người bệnh.
- Sản xuất bột ngọt:
HOOC-(CH2)2-CH-COONa
	 NH2
	Môno natri glutamat
Một số làm nguyên liệu để sản xuất tơ tổng hợp
Hoạt động 1:
GV: Viết một vài công thức aminoaxit thường gặp sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chức.
H: Hãy định nghĩa aminoaxit (HSTB)
Hoạt động 2:
GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình thành các đọc tên tổng quát.
Hoạt động 3:
GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lý?
Hoạt động 4:
GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy 
cho biết các aminoaxit tham gia 
phản ứng hóa học nào?
GV: Hãy viết phương trình phản ứng
NH2CH2COOH + HCl ® ?
NH2CH2COOH + NaOH ® ?
Hoạt động 5:
Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa nhóm - NH2 vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa các phân tử aminoaxit có thể tác dụng được không (HSTB)
Viết dạng tổng quát ntn?
HS: đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino axit
4. CỦNG CỐ: 4’
	- Từ công thức amino axit 1 nhóm - NH2, một nhóm -COOH, gốc HC no hình thành công thức TQ: CnH2n+1O2N
	- Viết phương trình phản ứng trùng ngưng:
	H2N-CH-COOH+H2N-CH-COOH+H2N-CH-COOH t0
	 R1	 R2	 R3
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
	Bài tập trang 71 (SGK)
Ngày 04/11/ 2007 – Tiết 14 + 15
Bài 9: PEPTIT VÀ PROTEIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Biết khái niệm về peptit và protein, enzim và axit nucleicvà vai trò của chúng trong cuộc sống.
Biết cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein.
2. Kĩ năng:
Gọi tên peptit.
Phân biệt cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2của protein.
Viết các phương trình hoá học của protein.
Quan sát thí nghiệm chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: ống nghiệm , ống hút hoá chất.
Hoá chất: dd CuSO4 2%, dd NaOH 30%, lòng trắng trứng.
Các tranh ảnh , hình vẽ phóng to liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Vào bài mới.
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:
I. Khái niệm về peptit và protein
1. Pep tit:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa của peptit?
GV: Lấy ví dụ về một mạch peptit và yêu cầu học sinh chỉ ra liên kết peptit cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên?
GV: Yêu cầu các em học sinh nghiên cứu SGK và cho biết cách phân loại peptit.
H: Khi số phân tử amino axit tạo ra peptit tăng lên thì qui luật tạo ra các đồng phân peptit như thế nào? Nguyên nhân của qui luật đó?
GV: Em hãy nghiên cứu SGK và cho biết qui luật gọi tên mạch peptit?
GV: Các em hãy áp dụng qui luật đó gọi tên của các mạch peptit sau:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại.
II. Cấu trúc phân tử protein: 
Hoạt động 2:
GV: Treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân tử protein cho HS quan sát, so sánh với hình vẽ trong SGK 
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK 
H: Cho biết có mấy bậc cấu trúc và đặc điểm của cấu trúc bậc 1?
III. Tính chất của protein:
1. Tính chất vật lí của protein:
Hoạt động 3: 
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất đặc trưng của protein?
Hoạt động 4: Hoạt động củng cố tiết thứ nhất
GV: Hướng dẫn các em làm các bài tập số 1,2,3( a,b) SGK
2. Tính chất hoá học của protein
Hoạt động 5:
Phản ứng thuỷ phân:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết qui luật của phản ứng thuỷ phân của protein trong môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim?
H: Em hãy viết phương trình phản ứng thuỷ phân mạch peptit trong phân tử protein có chứa 3 amino axit khác nhau?
Phản ứng màu:
GV: Biểu diễn thí nghiệm : nhỏ vài giọt HNO3 đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng ( anbumin). 
H: Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên.
H: Em hãy nghiên cứu SGK và giải 
thích nguyên nhân ?
GV: Biểu diễn thí nghiệm tiếp theo là cho :
- 4ml dung dịch lòng trắng trứng 
- 1ml dung dịch NaOH 30% 
- 1 giọt dung dịch CuSO4 2%
H: Em đã quan sát thí nghiệm vậy hãy cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên?
H: Em hãy nghiên cứu SGK và cho biết nguyên nhân.
IV. Khái niệm về enzim và axit nucleic:
Hoạt động 6:
1. Enzim:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết :
- Định nghĩa về enzim
- Các đặc điểm của enzim.
2. Axit nucleic:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm chính của axit nucleic
H: Cho biết sự khác nhau của phân tử AND và ARN khi nghiên cứu SGK?
Hoạt động 7: Củng Cố
HS: Giải các bài tập 4,5,6 SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
I. Khái niệm về peptit và protein
1. Pep tit:
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
Peptit là những hợp chất plime được hình thành bằng cách ngưng tụ 2 hay nhiều phân tử a - aminoaxit. 
HS: Theo dõi và trả lời
Liên kết peptit: -CO-NH-
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời: 
Tuỳ theo số lượng đơn vị amino axit
Chia ra: đi peptit, tri peptit, . . . và poli peptit.
HS: Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên n lần thì số lượng đồng phân tăng lên nhanh theo giai thừa của n.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời: tên củ các peptit gọi bằng cách ghép tên của các gốc axyl, bắt đầu từ amino axit đầu còn tên của amino axit đuôi C được giữ nguyên vẹn.
HS: Đọc SGK và trả lời:
- Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC, protein là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
- Protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp.
II. Cấu trúc phân tử protein: 
HS: Trả lời
Người ta phân biệt có 4 bậc cấu trúc phân tử của protein. Cấu trúc bậc 1 là trình tự sắp xếp các đơn vị 
a - aminoaxit trong mạch protein.
III. Tính chất của protein:
1. Tính chất vật lí của protein:
HS: Đọc SGK và suy nghĩ trả lời
- Protein tồn tại ở 2 dạng chính là dạng sợi và dạng hình cầu.
- Protein hình sợi không tan trong nước, protein hình cầu tan trong nước .
- Khi đun nóng hoặc cho axit hay bazơ hay một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch.
2. Tính chất hoá học của protein
HS: Khi đun nóng với dung dịch axit bazơ hay nhờ xúc tác của enzim protein bị thuỷ phân thành hỗn hợp các a - aminoaxit.
HS: Viết phương trình phản ứng thuỷ phân của phân tử protein có chứa 3 amino axit.
b. Phản ứng màu:
HS: Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng để giải thích 
HS: Khi tác dụng với axit nitric đặc, protein tạo ra kết tủa màu vàng.
HS: Theo dõi thí nghiệm và giải thích thí nghiệm.
HS: Khi tác dụng với Cu(OH)2 , protein tạo ra sản phẩm có màu tím đặc trưng
IV. Khái niệm về enzim và axit nucleic:
1. Enzim:
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
- Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
- Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :
 + Có tính chọn lọc cao, mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định,
 + Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn gấp 109 – 1011 tốc độ phản ứng nhờ xúc tác hoá học.
2. Axit nucleic:
- Axit nucleic là polieste của axit phôtphoric và pentozơ ( monosaccarit có 5 C)mỗi pentozơ lại có một nhóm thế là một bazơ nitơ.
 + Nếu pentozơ là ribozơ: tạo axit ARN.
 + Nếu pentozơ là đeoxiribozơ: tạo axit ADN.
 + Khối lượng ADN từ 4 –8 triệu đvC, thường tồn tại ở dạng xoắn kép. Khối lượng phân tử ARD nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.
Ngày 08/ 11/ 2007 – Tiết 16.
Bài 10 	LUYỆN TẬP
 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINOAXIT, 

File đính kèm:

  • docGIAO AN 12 NANG CAO.doc