Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 78)

Kiến thức

 - Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất ,sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.

 - Biết hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống chúng ta,do đó cần phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

2.Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm ,biết quan sát .

 - Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy,óc suy luận sáng tạo.

 

doc172 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 78), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng màu 
HS: Viết phương trính phản ứng:
to
S + O2 đ SO2 
(r) (k) (k)
b, Tác dụng với phôtpho
HS: Phôtpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ với dạng bột.
HS: Viết phương trình phản ứng: 
4P + 5O2 đ 2P2O5
IV. Luyện tập củng cố :
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1:
Bài tập 1:
a, Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cấn dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh .
b, Tính khối lượng khí SO2 tạo thành.
HS: Làm bài tập vào vở 
PHương trính phản ứng:
S + O2 đ SO2
nS = = 0,05 (mol)
Theo phương trình:
nO2 = nSO2 = nS = 0,05 mol
đ Thể tích khí oxi ( ở đktc) tối thiểu cần dùng là:
VO2 = n ´ 22,4 = 0,05 ´ 22,4 = 1,12 (lít)
b, Khối lượng So2 tạo thành là:
mSO2 = n ´ M = 0,05 ´ 64 = 3,2 gam
(MSO2 = 32 + 16 ´ 2 = 64)
V. Hướng dẫn học ở nhà :
 Bài tập về nhà: 1, 2, 4, 5 (SGK tr. 84)
Rút kinh nghiệm:
 Tuần 20 - Tiết 38 Tính chất của oxi (tiếp)
 Ngày soạn: 12/01/2009
 Ngày dạy: 17/01/2009
I. Mục tiêu :
	1. HS: biết được một số tính chất hoá học của oxi 
	2. Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học của oxi với một số đơn chất và hợp chất.
	3. Tiếp tục rèn luyện cách giải toán tính theo phương trính hoá học.
II. Chuẩn bị :
GV: 
Phiếu học tập
Thí nghiệm đốt sắt trong oxi:
+ Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt
+ Hoá chất: 1 lọ chứa oxi (đã được thu sẵn từ trước), dây Fe
HS: Đọc trước bài
III. Tiến trình lên lớp :
	1. ổn định lớp :
	2 Kiềm tra bài cũ :
HS1: Nêu các tính chất vật lí và tính chất hoá học (đã biết của oxi). Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học (viết PTPƯ vào góc bảng phải)
HS2; Chữa bài tập 4 (SGK tr. 84)
Đáp án: nO2 (dư) = 0,53125 – 0,5 = 0,03125 (mol) 
	 mP2O5 = 28,4 (gam) 
	3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Tác dụng với kim loại :
GV: Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng vơí một số phi kim như: S, P, C Tiêt hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp cac tính chất hoá học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất.
GV: Làm thí nghiệm theo các bước sau:
lấy một đoạn dây sắt (đã cuốn) đưa vào trong bình oxi, có dấu hiệu của phản ứng hoá học không?
GV: Quấn vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ , đốt cho than và dây sắt nống đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi đ các em hãy quan sát và nhận xét?
GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là: oxit sắt từ (Fe3O4) đ các em hãy viết PTPƯ
GV: Giới thiệu:
Oxi còn tác dụng với các hợp chất như xenlulogơ, metan, butan
GV: Khí metan (có trong khí bùn ao, khí bioga) phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt 
đ Các em hãy viết phương trình phản ứng hoá học 
`
2. Tác dụng với kim loại :
HS: Không có dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
HS: sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói đ tạo ra các hạt nhỏ, nóng chảy, màu nâu.
HS: 
3Fe + 2O2 Fe3O4
3. Tác dụng với hợp chất :
HS:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
(k) (k) (k) (h)
IV. Luyện tập, củng cố :
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1:
Bài tập 1:
a, Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan.
b,tính khối lượng khí cacbonic được tạo thành.
HS: Làm bài tập vào vở
Phương trình:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
nCH4 = = 0,2 mol
MCH4 = 12 + 1 ´ 4 = 16 (gam)
Theo phương trình:
nO2 = 2 ´ nCH4 = 0,2 ´ 2 = 0,4 mol
VO2 = n ´ 22,4 = 0,4 ´ 22,4 = 8,96 (lít)
b, Theo phương trình:
nCO2 = nCH4 = 0,2 mol
MCO2 = 12 + 16 ´ 2 = 44 (gam)
mCO2 = n ´ M = 0,2 ´ 44 = 8,8 (gam)
Bài tập 2:
Viết các PTPƯ khi cho bột đồng, cacbon, nhôm tác dụng với oxi
HS: Làm bài tập 2
2Cu + O2 2CuO
C + O2 CO2
4Al + 3O2 2Al2O3
V. Hướng dẫn học ở nhà :
Bài tập về nhà: 3, 6 SGK tr. 84
 IV.Rút kinh nghiệm:
Kí duyệt: 18/01/2009
.
 .. 
Tuần 21 - Tiết 39 +40 Sự oxi hoá- phản ứng hoá hợp
 ứng dụng của oxi
 Ngày soạn: 18/01/2009
 Ngày dạy: 20/02/2009
I. Mục tiêu :
	1. HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, và phản ứng toả nhiệt, biết các ứng dụng của oxi
	2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ của oxi với các đơn chất và hợp chất 
II. Chuẩn bị :
 GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi
 Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
 Phiếu học tập
 HS: Đọc trước bài
III. Tiến trình lên lớp :
	1. ổn định lớp :
	2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: 
Nêu các tính chất hoá học của oxi, Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
HS2: 
Chữa bài tập 4SGK tr. 84
Đáp án: 
a, Oxi dư, dư = 0,03 mol
b, = 0,2 ´ 142 = 28,4 lít
	3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ mà HS1 viết ở góc bảng phải
đ Em hãy cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau?
GV: Những phản ứng hoá học kể trên được gọi là sự oxi hoá các chất đó 
đ Vậy sự oxi hoá một chất là gì?
GV: Chiếu định nghĩa lên màn hình
GV: Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày.
GV: Chiếu lên màn hình các phản ứng sau:
a, CaO + H2O đ Ca(OH)2
b, 2Na + S Na2S
c, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
d, 4Fe(OH)2 +2H2O +O2 4Fe(OH)3
GV: Em hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng háo học trên và trong các phản ứng hoá học mà HS1 đã viết 
GV: Các phản ứng hoá học trên được gọi là phản ứng hoá hợp. 
đ Vậy phản ứng hoá hợp là gì ? 
GV: Chiếu định nghĩa lên màn hình.
GV: Giới thiệu về phản ứng toả nhiệt. 
GV: Chiếu bài luyện tập 1 lên màn hình, yêu cầu HS thảo luận nhóm.
Bài tập 1:
 Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau:
a, Mg + ? MgS
b, ? + O2 Al2O3
điện phân 
c, H2O H2 + O2
d, CaCO3 CaO + CO2
e, ? + Cl2 CuCl2
f, Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại phản ứng hoá hợp?
GV: Chiếu lên màn hình bài làm của một số nhóm học sinh
GV: Yêu cầu giải thích sự lựa chọn đó.
“Ví sao các phản ứng a, b, e là phản ứng hoá hợp?”
GV: Treo tranh: 
ứng dụng của oxi và đặt câu hỏi: Em hãy kể ra các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống?
GV: Chiếu lên màn hình các ứng dụng mà HS kể
Thiét kế để chia ứng dụng thành hai cột
1, Sự hô hấp
2, sự đốt nhiên liệu
GV: Cho HS đọc phần đọc thêm “giới thiệu đèn xì oxi- axetilen”.
I. Sự oxi hoá :
HS: Các phản ứng đó đều có oxi tác dụng với chất khác.
HS: Nêu định nghĩa:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá (chất đó có thể là đơn chất hoặc hợp chất).
HS: Suy nghĩ và nêu ví dụ
II. Phản ứng hoá hợp :
HS: Số chất tham gia phản ứng có thể là 1, 2, 3 nhưng số chất sản phẩm đều là 1
HS: Nêu định nghĩa:
 Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
HS: Thảo luận nhóm 
HS: Làm bài tập 1:
a, Mg + S MgS
b, 4Al + 3O2 2Al2O3
điện phân 
c, 2H2O 2H2 + O2
d, CaCO3 CaO + CO2
e, Cu + Cl2 CuCl2
f, Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng a, b, e thuộc loại phản ứng hoá hợp. 
HS: Vì có một chất sản phẩm được tạo ra từ hai hay nhiều chất ban đầu
III. ứng dụng của oxi :
HS: Kể các ứng dụng
1, Oxi cần thiết cho con người và động vật.
- Những người phi công bay lên cao, thợ lặn, những chiến sĩ chữa cháy đều phải thở bằng oxi đựng trong các bình đặc biệt.
2, oxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu.
- Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí.
- Trong công nghiệp sản xuất gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá
- oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.
4. Luyện tập củng cố .Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài :
	1, Sự oxi hoá là gì ?
	2, Định nghĩa phản ứng hoá hợp.
	3, ứng dụng của oxi .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài luyện tập 2:
Bài tập 2: Lập phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học sau :
	a, Lưu huỳnh oxit 
	b, Oxi với magie.
	c, clo với kẽm 
 HS: Làm bài tập 2 
	a, 2Al + 3S Al2S3 
	b, 2Mg + O2 2MgO 
	c, Zn + Cl2 ZnCl2 
5. Hướng dẫn học ở nhà : Bài tập về nhà: 1, 2, 4, 5 SGK Tr 87.
 Rút kinh nghiệm:
 Tuần 22 - Tiết 41 : oxit
 Ngày soạn: 30/01/2009
 Ngày dạy: 04/02/2009
I. Mục tiêu:
	1. HS nắm được khái niệm oxit, phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
	2. rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit .
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học có sản phẩm là oxit . 
II. Chuẩn bị :
 GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, phiếu học tập
 Bộ bìa có ghi công thức hoá học để học sinh phân loại.
 HS: Đọc trước bài
III. Tiến trình lên lớp :
	1. ổn định lớp :
	2. Kiểm tra bài cũ :
 HS1: 
a, Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp cho ví dụ minh hoạ .
b, Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ .
 HS2: Chữa bài tập 2 SGK tr. 87
 Đáp án: Mg + S đ MgS 
Zn + S đ ZnS
Fe + S đ FeS 
2Al + 3S đ Al2S3
 3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chiếu mục tiêu của tiết họcu lên màn hình .
GV: Sử dụng các ví dụ của học sinh 1 đã ghi ở góc bảng phải đ giới thiệu : các chất tạo thành ở phản ứng trên thuộc loại oxit .
đ Em hãy nhận xét về thành phần hoá học của các oxit .
đ Gọi 1 học sinh nêu định nghĩa .
đ GV chiếu địn nghĩa lên màn hình .
GV: Chiếu bài tập 1 :
Bài tập 1 :
 Trong các chất sau chất nò thuộc loại oxit : 
a, K2O 
b, CuSO4 
c, Mg(OH)2 
d, H2S 
e, SO3 
f, Fe2O3 
GV: CuSO4 không phải là oxit – Vì sao?
I. Định nghĩa oxit :
HS: Phân tử oxit gồm hai nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi .
HS: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi .
HS: Các hợp chất oxit là :
a, K2O
e, SO3
f, Fe2O3 
HS: Vì sao phân tử CuSO4 có nguyên tố oxi, nhưng lại gồm 3 nguyên tố hoá học . 
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:
Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố .
Nhắc lại thành phần của oxit . 
đ Em hãy viết công thức chung của oxit.
II. Công thức :
HS: Công thức chung của oxit MxOy
GV: Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành hai loại chính :
( GV chiếu lên màn hình )
GV: Cho biết kí hiệu của một số phi kim thường gặp.
đ Em hãy lấy 3 ví dụ về oxit axit .
GV: Giới thiệu chiếu lên màn hình :
CO2: tương ứng với oxit cacbonic: 
H2CO3
P2O5: tương ứng với oxit axit photpho H3PO4
SO3: tương ứng với axit sunfuric: 
H2SO4
GV: Giới thiệu về oxit bazơ
GV: Em hãy kể tên những kim loại 
thường gặp 

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa hoc 8 cuc hay.doc
Giáo án liên quan