Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 67)

1. Kiến thức:

 Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ năng:

 Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.

 

doc193 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 67), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Cho sơ đồ phản ứng 
 CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành (ở đktc).
GV: Gọi HS tóm tắt đề
GV:Gọi HS lên bảng làm bài tập
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl2 RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
GV: Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào?
HS :Nêu hướng giải theo gợi ý của GV.
-Xác định MR
 Áp dụng CT: MR =
HS :Dựa vào V Cl2 để tính nR
HS :Làm bài
GV:Dựa vào đâu để tính nR 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
GV:Sửa sai nếu có.
GV:Cho HS làm cách khác
2. Luyện tập: 
* Bài tập 2: 
a. 
b. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Giải: 
nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl2 → 2 RCl
 2 mol 1mol 2 mol
 x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
MR = 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
b. 2Na + Cl2 → 2 NaCl
Theo PT n NaCl = 2nCl2 
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g
HS :Làm cách khác.
 Theo ĐLBTKL 
mR + mCl2 =mhợp chất tao thành 
Mà mCl2 =0,05 . 71 = 3,55 g
 m h/c tạo thành =2,3 + 3,55 =5,85g
Vậy h/c tạo thành là khối lượng của NaCl và bằng 5,85g 
 VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12(l)
4. Hướng dẫn về nhà.(1p)
 - Về nhà học thuộc lý thuyết như phần ghi nhớ SGK. 
 - Về nhà làm các bài tập :1(a), 2,3(c,d); 4,5 trang 75 +76.
 - Đọc nghiên cứu trước bài 23 luyện tập 4.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
...
.. 
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 36:
BÀI LUYỆN TẬP 5
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Ôn lại các công thức chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V
- Ôn tập tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí.
- Ôn tập các bài toán tính theo PTHH.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp:	
	Vấn đáp, đặt – giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn định tổ chức : ( 1phút) 
2. Bài mới :
a. Mở bài : SGK.
b. Các hoạt động :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. (15p)
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng.
Số mol chất
 1 3
 2 4
HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức 
 ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí.
I.Kiến thức cần nhớ: 
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
 (mol) ; m = n. M (g)
 Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
 S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol)
2. Công thức tỷ khối:
 MA MA
 d A/ B = dA/ kk =
 MB 29
Hoạt động 2: Bài tập:(28p)
* Bài tập 4 (76).
 Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 5
- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .
- Tính nc, nH . Suy ra x,y.
- Viết công thức hoá học. 
- Viết công thức hoá học của hợp chất.
- Tính n của CH4.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
 *Bài tập 4(sgk- 79).
HS đọc đề và tóm tắt.
- Xác định điểm khác so với bài trên.
- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol.
- Tính M của CaCl2 .
- Tính n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
 Chọn đáp án đúng: 
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
 a. CO2 c. C2H2
 b. CO. d. NO2
2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 a.Cl2 c.CH4
 b.C2H6 d.NO2
- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
 a.3.1023 c.9.1023
 b.6.1023 d.1,2.1023
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có.
II. Bài tập:
a. PTHH: 2CO + O2 2CO2
b. Hoàn chỉnh bảng:
to
CO
O
CO2
t0
20
10
0
t1
15
7,5
5
t2
3
1,5
17
t3
0
0
20
* Bài tập 5: 
a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam
+ Công thức tổng quát: CxHy
® Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
* Bài tập 4: 
 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O
a. Theo phương trình: 
b. 
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: d
Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính MK2CO3
 b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải: 
MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
%K = . 100% = 
%C = . 100% =
%O = . 100% =
Bài tập 3: 
Giải:
CH4 + 2O2 → CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. MCH4 = 16g 
d CH4/ kk = = 0,6 lần
3.Hướng dẫn về nhà.(1p)
 - Học bài và làm bài tập còn lại trong SGK.
- Tìm hiểu về các tính chất của Oxi.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................
. 
Chương 4. OXI – KHÔNG KHÍ
Mục tiêu của chương:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững được các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất oxi: tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
HS nắm vững được những khái niệm mới: sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ.
Củng cố và phát triển các khái niệm hoá học đã học ở các chương 1, 2, 3 về chất, hỗn hợp, nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, phân tử, CTHH, hoá trị, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát thí nghiệm, và tiến hành một số thí nghiệm đơn giản như điều chế oxi, nhận biết oxi, thu khí oxi, đốt một vài đơn chất trong oxi.
- Rèn kĩ năng đọc viết kí hiệu các nguyên tố hoá học, CTHH, PTHH, tính toán theo PTHH.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, phán đoán, vận dụng các kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích môn học.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 37: 
TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh biết được: Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
- HS biết được tính chất hoá học của oxi: Oxi là phi kim hoạt động hoá học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều phi kim: S, P hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
-Biết được sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2.Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P rút ra được tính chất hoá học của oxi.
- Viết được PTHH.
3. Thái độ:
 Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
Dụng cụ : Đèn cồn, môi sắt
Hóa chất: 2 lọ chứa oxi, S, P.
2. HS:
III. Định hướng phương pháp:
- Đặt – giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, thực hành.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất của oxi:
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi?
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31l khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi?
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học:
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2( còn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước.
? Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
II. Tính chất hoá học:
 1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với lưu huỳnh 
- lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không mùi.
 S (r) + O2 (k) → SO2 (k)
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột.
 4P (r) + 5O2 (k) → 2P2O5 (r)
4. Củng cố :
1. GV: Phát phiếu học tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
 nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) → SO2 (k)
nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol
VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải: 
 a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) → 2P2O5 (r)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.
nO2 sau phản ứng = = 0,25 mol
n O2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT n P2O5 = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2g
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
* Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đoạn dây panh xe đạp cuộn lò so như SGK đầu dây có buộc một mẩu than củi.
- Ôn lại cách viết công thức hoá học đúng 
- Ôn lại dấu hiệu xảy ra PƯHH
V. RÚT KINH NGHIỆM
.........

File đính kèm:

  • dochoa 8-hoaj.doc
Giáo án liên quan