Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 6)

I - Mục tiêu:

 - HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và những ứng dụng của chúng. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích

 - Bước đầu HS biết rằng Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống

 - Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.

II - Chuẩn bị:

 

doc130 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ãy tính thể tích khí CO cần dùng, để sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc.
F GV yêu cầu HS nêu các bước để tiến hành làm bài toán.
F GV yêu cầu HS thảo luận làm bài vào giấy và gọi đại diện HS lên bảng trình bày.
F GV hướng dẫn: Tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol => VCO = VCO2 = 4,48 (l)
VD 1:
- HS tiến hành các bước theo hướng dẫn
Bước 1:Viết PTHH của phản ứng
 S + O2 à SO2
Bước 2: Tìm số mol S
nS = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
Bước 3: Tìm số mol SO2
 Theo PTHH số mol SO2 = số mol S
nSO2 = 0,05 (mol).
Bước 4: Tìm thể tích SO2 (đktc)
 VSO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
VD 2: 
- HS trình bày các bước để làm bài toán.
- HS thảo luận và làm bài.
- Đại diện HS lên bảng trình bày
* PTHH to
CO + CuO à Cu + CO2
nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Theo PTHH
NCO = nCO2 = 0,2 (mol)
 VCO = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Vậy thể tích CO (đktc) cần dùng để sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2 là 4,48 lít.
Hoạt động 3: Luyện tập, kiểm tra- đánh giá và dặn dò.
F GV yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập 1a sgk
? Hãy nêu dạng bài toán.
? Hãy nhắc lại các bước tiến hành để làm BT 
Dặn dò: Làm các bài tập còn lại sgk và sbt. Chuẩn bị bài luyện tập 4.
- HS thảo luận và làm bài tập 1a
PTHH 
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
Ta có nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)
Theo PTHH
 nH2 = nFe = 0,05 (mol)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
************************************************
Ngày 21 tháng 12 năm 2008
Tiết 34 bài luyện tập 4
I- Mục tiêu:
HS biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng:
Số mol chất (n) và khối lượng chất (m)
Số mol chất khí (n) và thể tích của chất khí ở đktc (V)
Khối lượng của chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (V).
HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
HS có kĩ năng ban đầu về vận dụng những khía niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí ) để giải các bài toán hoá học đơn giản tính theo CTHH và PTHH.
Chuẩn bị: Bảng phụ
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
F Em hiểu thế nào khi nói:
 1 mol nguyên tử Zn
0,5 mol nguyên tử O
1,5 mol phân tử O2
0,25 mol CO2.
F Em hiểu thế nào khi nói:
khối lượng mol của H2O là 18g
Khối lượng mol của nguyên tử O là 16g
Khối lượng mol của phân tử O2 là 32 g
Khối lượng 1,5 mol nước là 27g 
Em biết gì về:
Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Thể tích mol của các chất khí ở đktc (0oC, 1atm).
Khối lượng mol và thể tích mol của những chất khí khác nhau.
GV treo sơ đồ câm – yêu cầu HS viết công thức chuyển đổi giữa các đại lượng 
KL chất à Số mol chất à TT chất khí ở đktc.
Em biết gì khi nói:
Tỉ khối của khí A đối với khí B là 1,5 Khí CO2 và SO2 nặng hay nhẹ hơn kk, bao nhiêu lần?
1.Mol.
- HS trả lời câu hỏi
2. Khối lượng mol.
- HS trả lời câu hỏi
3. Thể tích mol chất khí
 A + B -> C + D
 mA + mB = mC + mD
4. Sơ đồ sự chuyển đổi giữa lượng chất (n), khối lượng chất (m), thể tích chất khí (ở đktc)
 m = n .M ; n = m : M; M = m : n
V = n. 22,4 (l) n = V : 22,4
5. Tỉ khối cuả chất khí 
Hoạt động 2: Bài tập
Bài tập 1: 
FGV cho HS đọc đề ra.
? Hãy cho biết dạng của bài toán?
? Hãy nêu các bước để làm bài toán
Bài tập 3
FGV cho HS đọc đề ra, yêu cầu HS thảo luận nhóm. (theo các nội dung sau):
 +Xác định chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
 +Xác định lượng chất đã biết.
 +Có nhận xét gì về bài toán
F GV gọi đại diện nhóm lên trình bày
Bài tập 4 
F GV cho HS đọc đề ra, yêu cầu HS thảo luận nhóm
F GV chỉ định địa diện HS viết PTHH
Bài tập 5: 
F GV cho HS đọc đề ra, GV hướng dẫn
a. Xác định các chỉ số x, y
 Al + CuSO4 ----> Alx(SO4)y + Cu
Xác định chỉ số x, y trong Alx(SO4)y biết Al(III), (SO4) (II)
 III . x = II. y => x = 2; y = 3
b. Lập PTHH
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
HS xác định tỉ lệ
Dặn dò: Hoàn thành các bài tập, ôn tập tốt để tiết sau kiểm tta viết
BT 1:
a. + Chất phản ứng: Khí N2 và khí H2
 + Chất sản phẩm: amoniac (NH3 )
b. + Trước phản ứng, hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử N cũng vậy. Sau phản ứng cứ 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N
+ Phân tử hiđro và nitơ biến đổi, còn phân tử amoniac được tạo ra
c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng vẫn giữ nguyên, số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2
 BT 3: 
 mCaCO3 = mCaO + mCO2
 mCaCO3 = 140 + 110 = 250 (kg)
 Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của CaCO3 trong đá vôi là:
 . 100% = 89,3%
BT 4:
PTHH 
 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
Số phân tử etilen: số phân tử oxi = 1:3
Số phân tử etilen: số phân tử CO2 = 1:2 
BT 5:
- HS đọc bài ra
- HS trả lời câu hỏi
Ngày 28 tháng 12 năm 2008
Tiết 35 : Ôn tập học kỳ I
A.Mục tiêu:
-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
-Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
-Rèn kỹ năng làm bài tập hoá học.
B.Phương pháp:
 -Gợi mở, dẵn dắt, vận dụng, hệ thóng hoá.
C.Phương tiện: Bảng nhóm, bảng phụ.
D.Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định:
 2.Bài cũ: Kết hợp
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
-HS trả lời, cho ví dụ.
-GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
*Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O.
Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C.
2.Hoạt động 2: -GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học.
-Nêu cách làm.
-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
3.Hoạt động 3: 
*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc).
b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.
-Tính m của Fe, m của HCl.
-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-HS nêu các bước giải.
1.Hệ thống hoá kiến thức:
*Hàng dọc: HOA HOC
2.Lập công thức hoá học- Hoá trị:
 I II III I
 K2SO4 Al(NO3)3 
 ? ? ? ?
 Fe(OH)2 Ba3(PO4)2
3.Giải toán hoá học:
 a. 
 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư
 1 2 1 1
*Theo phương trình hoá học:
mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.
MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g
b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
4.Củng cố: 
-HS nêu lạ các kiến thức cơ bản.
-Cách giải các bài tập.
5.Dặn dò:
-Học bài.
-Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập).
-Chuẩn bị giấy kiểm tra.
Tiết 36 kiểm tra viết
I- Mục tiêu:
 - Khắc sâu cho HS những kiến thức về tính theo công thức hoá học và tính theo phương trình hoá học 
 - Giúp GV nắm được khả năng, sự lĩnh hội cũng như sự vận dụng kiến thức của từng HS.
 - Rèn luyện kĩ năng trình bày, lập CTHH, tính phân tử khối, tính hóa trị .......
II- Chuẩn bị: GV: Đề ra và đáp án, biểu điểm.
Đề ra 
Câu 1: Có những từ và cụm từ sau: Phân tử, nguyên tử, liên kết, tiếp xúc, quá trình phân huỷ, quá trình biến đổi.
Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong mỗi trường hợp sau:
Phản ứng hoá học là .......(1).....từ chất này thành chất khác 
Trong các phản ứng hoá học chỉ có .......(2)......giữa các .......(3).......thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Phản ứng hóc học muốn xảy ra phải có điều kiện bắt buộc là các chất tham gia phản ứng phải .......(4)..........với nhau.
Câu 2: Cho công thức hoá học 1 số chất sau:
 	Clo : Cl2 	sắt : Fe	Đồng oxit : CuO 	Kali hiđroxit: KOH
 	Axit clohiđric : HCl 	 Nhôm Clorua :AlCl3 
Số đơn chất và hợp chất đã cho
 	A.1 đơn chất và 5 hợp chất 	B. 2 đơn chất và 4 hợp chất
	C.3 đơn chất và 3 hợp chất 	D. 4 đơn chất và 2 hợp chất
Hãy khoanh tròn chữ cái các dấu các đáp án đúng:
Câu 3: Hãy lập phương trình cho các phương trình phản ứng sau:
a.Kẽm tác dụng với axitclohiđric tạo kẽm clorua và hiđrô
b.Magie tác dụng với oxi tạo Magieoxit 
c.Canxicacbonnat tác dụng với axitclohiđric tạo canxiclorua và khí cacbonic cùng với nước.
d.Canxicacbonat bị phân huỷ bởi nhiệt sinh ra Canxioxit và khí cacbonic 
e.Photpho tác dụng với oxi sinh ra khí điphotphopentaoxit (P2O5)
g.Cacbon tác dụng với oxi sinh ra khí cacbonic
Câu 4: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)
a.Viết phương trình phản ứng ?
b.Khí đốt cháy hoàn toàn 8 gam lưuhuỳnh thì thể tích khí SO2 sinh ra (ở đktc) là bao nhiêu lít?
c.Khí sufurơ nặng hơn hay nhẹ hơn không khí ? vì sao?
-----------------------------Hết------------------------------
Đáp án:
Câu 1: (2 điểm) mỗi từ đúng 0,5 điểm
Câu 2: B (1 điểm)
Câu 3:(3 điểm) mỗi pt đúng 0,5 điểm
 	a.Zn+ 2 HCl -> ZnCl2 + H2 
 	b.2Mg + O2 -> 2MgO
 	c.CaCO3 + 2 HCl -> CaCl2 + H2O +CO2
	d.CaCO3 -> CaO + CO2
 	e.4P + 5 O2 -> 2P2O5
 	g. C + O2 -> CO2
Câu 4: (4 điểm)
 	a. S + O2 -> SO2
 	b. nS=8/32 =0,25(mol) (0,5 điểm)
 	theo pt nSO2 = nS = 0,25 mol (0,5 điểm)
	 	VSO2 = 0,25.22,4 =5,6 lit (0,5 điểm)
 	c.(1 điểm) = 64/29 = 2,27(lần)
Ngày 10 tháng 1 năm 2009
Tiết 37: Tính chất hoá học của oxi
I- Mục tiêu:
 - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không - Oxi là một đơn chất hoạt động mạnh, dễ dang tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim. Trong các hơp chất hoá học oxi luôn có hoá trị II
 - Viết được phương trình hoá học của oxi với S vàP.
 - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng giải bài toán theo PTHH.
II- Chuẩn bị:
 Hoá chất: 4 ống nghiệm đựng đầy oxi, lưuhuỳnh, phốtpho đỏ.
 Dụng cụ: muỗng sắt, đèn cồn.
III- Tiến trình tiết học:
Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi.
GV: Cho học sinh quan sát ống nghiệm đựng khí oxi và yêu cầu học sinh nhận xét màu sắc của khí oxi.
- Mở ống nghiệm dùng tay phẩy nhẹ nhận xét mùi của oxi?
 GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tín sgk về tính tan của oxi và tính tan của amôniăc
? Oxi là chất ít tan hay tan nhiều trong nước?
? Khí oxi nặng hay nhẹ hơn không khí. Vì sao em biết?
? Vậy em có kết luận gì về tính chất vật lí của oxi?
.
- HS quan sát ống nghiệm đựng khí ôxi
nhận xét màu sắc khí ôxi,mùi.
.
- HS tìm hiểu thông tin sg

File đính kèm:

  • docCopy of hoa 07-08.doc
Giáo án liên quan