Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 11)

1.Kiến thức : - HS hiểu được hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hóa học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.

- HS hiểu hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta; có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

2. Kỹ năng : - HS cần phải biết làm gì để học tốt môn hóa học.

- Rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.

 3. Thái độ : - HS có hứng thú, say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham

 thích đọc sách, biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

doc86 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 11), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của quá trình biến đổi.
*GV: Sau 2 thí nghiệm trên, em có nhận xét gì? (về trạng thái..)
*GV(thông báo): Các quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lý.
*GV: dẫn dắt để chuyển sang hiện tượng hóa học.
HĐ II. Hiện tượng hóa học
*GV làm TN2: sắt tác dụng với lưu huỳnh theo các bước sau:
1) trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia làm 2 phần.
2) đưa nam châm lại gần phần 1 : sắt bị nam châm hút.
3) đổ phần 2 vào ống nghiệm và đun nóng.
*GV: yêu cầu HS quan sát sự thay đổi màu sắt của hỗn hợp
4) Đưa nam châm lại gần sản phẩm thu được.
*GV:Gọi HS nhận xét
à em hãy rút ra kết luận
*GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
- cho 1 ít đường trắng vào ống nghiệm
-Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn.
à quan sát
*GV:các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao?
*GV: thông báo: Đó là hiện tượng hóa học. Vậy hiện tượng hóa học là gì ?
*GV:Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý ta dựa vào dấu hiệu nào?
HĐ III. Củng cố 
*GV yêu cầu HS làm bài luyện tập vào vở.
Bài tập 1 : Trong các quá trình sau, quá trình nào là hiện tượng hóa học ? Hiện tượng vật lý? Giải thích?
a) Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.
b) Hòa tan axit axetic vào nước, được dd axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
c) Cuốc, xẻng làm bằng sắt, để lâu trong không khí bị gỉ.
d) Đốt cháy gỗ, củi.
*GV yêu cầu HS trả lời và giải thích.
*GV yêu cầu HS làm bài luyện tập 2.
*Bài tập 2:
Hãy điền vào chỗ trống những từ thích hợp: với các (1)..có thể xảy ra những biến đổi thuộc 2 loại hiện tượng, khi có sự thay đổi về..(2)..mà..(3)..vẫn giữ nguyên thì biến đổi thuộc loại hiện tượng..(4) Còn khi có sự biến đổi..(5).. này thành(6).., sự biến đổi thuộc loại hiện tượng(7)..
*GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Hiện tượng vật lý là gì?. Hiện tượng hóa học là gì?
 2. Dấu hiệu để phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. 
HS :Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi.
NướcNước Nước
(rắn) (lỏng) (hơi)
*HS: ghi lại sơ đồ của qui trình biến đổi
 hòa tan vào nước
Muối ăn -------àdd muối
(rắn) ----đếnà muối ăn
 (rắn)
*HS: Nhận xét hiện tượng thí nghiệm
- Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen.
- Sản phẩm không bị nam châm hút (chứng tỏ là chất rắn thu được không còn tính chất của sắt nữa).
*HS: quá trình biến đổi trên đã có sự thay đổi về chất (có chất mới được tạo thành)
*HS: đường chuyển dần sang màu nâu, rồi đen (than), thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước. 
*HS: Các quá trình trên không phải là hiện tượng vật lý. Vì các quá trình trên đều có sinh ra chất mới.
*HS: Nêu: Hiện tượng hóa học là..
*HS trả lời: dựa vào dấu hiệu: Có chất mới tạo ra hay không?
*HS làm bài tập vào vở khoảng 3’
*HS: Hiện tượng vật lý là : a, b, c 
Hiện tượng hóa học là : c, d 
. Vì các quá trình này có sinh ra chất mới.
. phần c: chất ban đầu là sắt. Chất mới là gỉ sắt
. phần d: chất ban đầu:xenlulo
chất mới: than, nước.
*HS điền như sau :
1: chất
2: trạng thái
3: chất 4: vật lý
5: chất 6: chất khác
7: hóa học.
*HS: trả lời lý thuyết
4/ Dặn dò:
Làm bài tập: 1, 2, 3 trang 41
Học bài phần ghi nhớ
Xem trước bài phản ứng hóa học
Tiết 18 : 
 PHẢN ỨNG HÓA HỌC (T.1)
Ngày giảng: / / 2009
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức : - (Biết được có PƯHH xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có)
Hiểu PƯHH là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất tham gia là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm hay chất tạo thành là chất tạo ra.
Bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
2. Kỹ năng : - Từ hiện tượng hóa học, biết được các chất tham gia và các sản phẩm để ghi được phương trình chữ của PƯHH và ngược lại đôc được PƯHH khi biết phương trình chữ.
II Chuẩn bị :
GV : chuẩn bị tranh vẽ “H:2.5 SGH trang 48”
III. Tiến trình bài giảng :
1Tổ chức: 8A	8B
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Hiện tượng vật lý là gì ? Hiện tượng hóa học là ? (cho mỗi loại 1 VD minh họa)
 - 2 HS lên bảng sửa bài tập 2, 3 SGK/47
3/ Bài giảng:
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
I/ Định nghĩa
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là PƯHH 
PƯHH được ghi theo PT chữ như sau:
Tên các chất tham gia à
Tên các sản phẩm.
CD: Lưu huỳnh + sắtà
Sắt (II) sunfua
Đọc là : lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra chất sắt (II) sunfua.
II. Diển biến của PƯHH 
.Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến thành phân tử khác. 
HĐ 1. Định nghĩa.
*GV: các em hãy đọc SGK và thử nên định nghĩa về PƯHH, về chất tham gia, chất tạo thành.
*GV: Hãy cho biết các chất tham gia, tên các chất tạo thành trong các PƯHH sau : (Btập 2, 3 SGK/48)
lưu huỳnh + oxiàlưu huỳnh dioxit
(chất tham gia) (sản phẩm)
.Giữa các chất tham gia và sản phẩm là dấu à
*GV yêu cầu HS cả lớp viết PT chữ của 2 Hiện tượng hóa học còn lại ở BT 2,3 SGK/48 và ghi rõ các chất tham gia và sản phẩm.
*GV: giới thiệu : các quá trình cháy của 1 chất trong không khí thường là tác dụng của chất đó vơi ôxi (có trong không khí)
*GV giới thiệu cách đọc PT chữ.
*GV yêu cầu HS làm bài LT1
*Bài tập 1
Hãy cho biết trong quá trình biến đổi sau, hiện tượng nào là Hiện tượng vật lý ? Hiện tượng hóa học ? Viết các PT chữ của PƯHH .
a) đốát cồn (rượu etylic) trong không khí, tạo ra khí cacbonic và nước.
b) chế biến gỗ thành giấy, bàn ghế.
c) đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit
d) điện phân nước ta thu được khí Hidro và khí Ôxi.
*GV chấm vở một số HS và gọi HS lên chữa bài.
*GV hướng dẫn HS ghi điều kiện của các PƯ lên dấu à
HĐ 2. Diễn biến của PƯHH 
*GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2.5 (SGK) trang 48.
*GV : nêu hệ thống câu hỏi sau :
1) Trước PƯ có những phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau?
2) Trong PƯ (hb) các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh các nguyên tử H và O trong PƯ (b) và trước PƯ (a)?
3) Sau PƯ (c) có các phân tử nào? Các nguyên tử nào liên kết với nhau?
4) Em hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về :
số nguyên tử mỗi loại?
Liên kết trong phân tử ?
*GV bổ sung : Vậy các nguyên tử được bảo toàn à từ các nhận xét trên, các em hãy rút ra kết luận về bản chất của PƯHH ?
HĐ 3. Củng cố – Luyện tập
*GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài bằng hệ thống câu hỏi:
1) Định nghĩa PƯHH 
2) Diễn biến của PƯHH 
3) khi chất tham gia PƯ thì hạt vi mô nào thay đổi
*GV yêu cầu HS làm bài tập số 2.
*Bài tập : chép vào vở *Bài tập của em các câu sau đây với đầy đủ các từ (cụm từ) thích hợp:
-“ là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác chất biến đổi trong phản ứng gọi là  còn.mới sinh ra là .
- Trong quá trình PƯ. giảm dần, còn. tăng dần”
HS nhóm, thảo luận, phát biểu.
Sau đó GV cho HS đọc lại SGK.
HS :
 t
Canxicacbonat àCanxioxit +Cacbonat dioxit
(chất tham gia) (sản phẩm)
parafin + oxi à Cacbonic + nước
*HS đọc PT chữ đã viết
*HS:- hiện tượng vật lý là b
-Hiện tượng hóa học : a, c, d
PT chữ : t
a) Rượu etylic + oxi àcacbonic + nước
 (chất tham gia) (sản phẩm)
*HS đọc PT chữ:
a) Rượu etylic tác dụng với Oxi tạo ra khí cacbonic và nước
c) Nhôm phản ứng với oxi
tạo ra nhôm oxit
HS các nhóm tham gia thảo luận và trả lời – Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
*HS đọc phần kết luận SGK
*HS : trả lời lý thuyết
*HS: khi chất tham gia PƯ thì các hạt phân tử PƯ (thay đổi). (Nếu là đơn chất kim loại thì nguyên tử PƯ)
4/ Dặn dò:
*Bài tập về nhà : 1, 2, 3 trang 50 SGK
Học bài , đọc trước phần III, IV
Tiết 19 : 
 PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
Ngày giảng: / / 2009
I. Mục tiêu : 
Kiến thức : - Biết được các điều kiện để có PƯHH
 - Biết các dấu hiện để nhận ra một PƯHH có xảy ra hay không
Kỹ năng : - Củng cố cách viết PT chữ , khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý, Hiện tượng hóa học .
 - Rèn kỹ năng quan sát nhận xét
II Chuẩn bị :
Giáo viên : Chuẩn bị bộ thí nghiệm cho 6 nhóm.
Chuẩn bị các thí nghiệm để chứng minh các điều kiện để PƯHH rảy ra
Thí nghiệm Zn + dd HCl
2. Thí nghiệm để nhận biết được các dấu hiệu của PƯHH 
- Thí nghiệm : dd dd
 + dd , C + O
Hóa chất : Zn, dd HCl, dd (dd)
 dd , dd , than
Dụng cụ : Oáng nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muỗng lấy hóa chất, ống hút, ống nhỏ giọt.
 3. Bảng phụ : để ghi đề bài Luyện tập 1 và 2
III. Tiến trình bài giảng :
1/ Tổ chức: 8A	8B 
2/ Kiểm tra bài cũ 
a. Nêu định nghĩa PƯHH , giải thích các khái niệm : chất tham gia, sản phẩm.
b. Gọi 1 HS chữa Bài tập 4 SGK
3/ Bài giảng : 
Nội dung
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
III/ Khi nào có PƯHH xảy ra ?
- Các chất tham gia PƯ phải tiếp xúc nhau.
- Có trường hợp cần có nhiệt (đun nóng).
- Có những PƯ cần có mặt chất xúc tác.
IV. Làm thế nào nhận biết có PƯHH xảy ra?
Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành :
+ màu sắc
+ tính tan
+ trạng

File đính kèm:

  • docHoa8HKI.doc
Giáo án liên quan