Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Ôn tập (tiếp theo)

 * những kiến thức cũ liên quan :

 Những kháI niệm hoá học cơ bản ( nguyên tố hoá học , phân tử , nguyên tử , đơn chất – hợp chất ,công thức hoá học ,phản ứng HH ,Mol , kl mol , thể tich mol của chât khí, kh

I. Mục tiêu: - Kiến thức: giúp h/s hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã đợc học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức - Ôn lại các bài toán tính theo công thức hoá học và tính theo PTHH, các khái niệm về dd, độ tan, nồng độ d.d

 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch

 - Thái độ: giáo dục ý thức say mê môn học.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Ôn tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 20/08/2008 Tiết 1 - Bài 1: Ôn tập 
 Giảng: 21/08/2008 
 * những kiến thức cũ liên quan :
 Những kháI niệm hoá học cơ bản ( nguyên tố hoá học , phân tử , nguyên tử , đơn chất – hợp chất ,công thức hoá học ,phản ứng HH ,Mol , kl mol , thể tich mol của chât khí, kh
I. Mục tiêu: - Kiến thức: giúp h/s hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã đợc học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức - Ôn lại các bài toán tính theo công thức hoá học và tính theo PTHH, các khái niệm về dd, độ tan, nồng độ d.d
 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch
 - Thái độ: giáo dục ý thức say mê môn học.
II. Chuẩn bị của g/v và h/s.
 1. G/v: Hệ thống bài tập và câu hỏi ,bảng phụ 
 2. H/s : Ôn lại các kiến thức của lớp 8 gồm nội dung: các bớc lập công thức hoá học, khái niệm, các công thức của nồng độ dung dịch, độ tan.
III. Hoạt động dạy và học.
 1. Ôn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: * Mở bài: Để nắm vững kiến thức hoá học lớp 9 chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức của lớp 8.
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 10
Phút
10
phút
15
Phút
 10
phút
Hoạt động 1
- G/v nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK hoá 8: 
 + Hệ thống lại các nội dung chính đã học ở lớp 8
 + Giới thiệu chơng trình hoá lớp 9.
- G/v đặt v/đ chúng ta sẽ ôn tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ bản mà các em đã đợc học ở lớp 8 
- G/v đa nội dung bài tập 1 lên bảng
t.t
 Tên gọi
Công thức
Phân loại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Kali cacbonnat
Đồng(II) oxit
Lu huỳnh trioxit
Axit sufuric
Magie nitrat
Natri hiđroxit
Axit sunfuhiđric
điphotpho pentaoxit
Magie clorua
Sắt (III) oxit
Axit sunfuzơ
Canxi photphat
Sắt (III) hiđroxit
Chì (II) nitrat
Bari sunfat
- Y/c hoạt động nhóm lớn thống nhất kết quả (3 phút)
- G/v gợi ý: Để làm đợc bài tập trên chúng ta phải sử dụng những kiến thức nào ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Quy tắc hoá trị ( x . a = y. b)
? Dựa vào quy tắc hoá trị hãy lập (hoặc viết) công thức của các hợp chất trên ?
- Đ/d nhóm lên điền kết quả vào bảng nhóm khác bổ xung 
 + Sử dụng kiến thức thuộc kí hiệu các nguyên tố hoá học , công thức của gốc axit , hoá trị thờng gặp của các nguyên tố hoá học, của gốc axit.
 + Muốn phân loại đợc các hợp chất trên ta phải thuộc các khái niệm oxit , bazơ, axit, muối & công thức chung của các loại hợp chất đó.
? Dựa vào các kiến thức trên em cho biết các thao tác chính khi lập công thức hoá học của chất ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Gồm 4 bớc chính: 
Viết công thức ở dạng chung 
Tính theo quy tắc hoá trị
Chuyển thành tỉ lệ
Công thức đúng
? Em hãy nhắc lại kí hiệu, hoá trị của một số nguyên tố, gốc axit ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
? Hãy nêu công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ đã học ở lớp 8 ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Oxit: RxOy
 + Axit: HnA
 + Bazơ: M(OH)m
 + Muối: MnAm
? Em hãy giải thích các kí hiệu trên ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
R là kí hiệu các nguyên tố hoá học
A là gốc axit có hoá trị bằng n
M là kí hiệu của nguyên tố kim loại (hoá trị m) 
- G/v thông báo: các em hãy vận dụng để làm bài tập 1
- Đ/d nhóm lên điền kết quả nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đa đáp án đúng 
 Hoạt động 2
- G/v đa nội dung bài tập lên bảng: Hợp chất A có khối lợng mol là 142. Thành phần về khối lợng của các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39% ; %S = 22, 54% còn lại là oxi. Hãy x/đ công thức của A.
? Em hãy nêu các bớc làm bài tập trên ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
- Y/c thảo luận nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d nhóm lên giải bài tập trên bảng nhóm
khác bổ xung
- G/v nhận xét & đa đáp án đúng
Hoạt động 3
- G/v đa ra nội dung bài tập số 3: Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ
a) Tính thể tích HCl cần dùng
b) Tính thể tích khí thoát ra ở (đktc)
c) Tính nồng độ mol của đ thu đợc sau p/ (coi thể tích của dd thu đợc ssau p/ thay đổi không đáng kể so với thể tích của dd HCl đã dùng).
- G/v gợi ý & đặt những câu hỏi trớc khi cho h/s thảo luận nhóm
? Em cho biết dạng bài tập trên ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Bài tập tính theo phơng trình (có sử dụng nồng độ mol)
? Em hãy nhắc lại các bớc làm chính của bài tập tính theo phơng trình ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Đổi số liệu của đề bài (nếu cần)
 + Viết phơng trình hóa học
 + Thiết lập tỉ lệ về số mol của các chất trong p/ (hoặc tỉ lệ về khối lợng, về thể tích ...)
 + Tính toán để ra kết quả
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (3 phút)
- Đ/d 3 nhóm lên giải từng phần nhóm khác nhận xét bổ xung
- G/v nhận xét & đa đáp án đúng
- G/v nhận xét chấm điểm cho từng nhóm đồng thời nhắc lại các bớc làm chính
Hoạt động 4
- G/v đa ra nội dung bài tập số 3: Hoàn thành các phơng trình p/ sau:
a) P + O2 
b) Fe + O2 
c) Zn + ? ? + H2
d) ? + ? H2O
e) Na + ? ? + H2
f) P2O5 + ? H3PO4
g) CuO + ? Cu + ?
- Y/c thảo luận theo nhóm bàn nhóm thống nhất kết quả (3 phút)
? Em hãy nêu nội dung chính của bài tập 3 
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Chọn chất thích hợp điền vào dấu ?
 + Cân bằng phơng trình p/ và ghi các đ/k của p/ (nếu có)
? Em cho biết để chọn đợc chất thích hợp điền vào dấu ? ta phải lu ý điều gì ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Để chọn đợc chất thích hợp ta phải thuộc t/c hoá học của các chất
? Em hãy nhắc lại t/c hoá học của các chất đã học ở lớp 8: 
T/c hoá học của oxi
T/c hoá học của hiđro
T/c hóa học của nớc
Ngoài ra còn phải biết cách đ/chế oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp
- Dựa vào phân tích trên đ/d nhóm lên báo cáo kết quả nhóm khác bổ xung
- G/v nhận xét & đa đáp án đúng
I. Ôn tập các khái niệm & nội dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8 & chữa bài tập1
t.t
 Tên gọi
Công thức
Phân loại
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Kali cacbonnat
Đồng(II) oxit
Lu huỳnh trioxit
Axit sufuric
Magie nitrat
Natri hiđroxit
Axit sunfuhiđric
điphotpho pentaoxit
Magie clorua
Sắt (III) oxit
Axit sunfuzơ
Canxi photphat
Sắt (III) hiđroxit
Chì (II) nitrat
Bari sunfat
K2CO3
CuO
SO3
H2SO4
Mg(NO3)2
NaOH
H2S
P2O5
MgCl2
Fe2O3
H2SO3
Ca3(PO4)2
Fe(OH)3
Pb(NO3)2
BaSO4
Muối
Oxit bazơ
Oxit axit
Axit 
Muối
Bazơ
Axit
Oxit axit
Muối
Oxit bazơ
Axit
Muối
Bazơ
Muối
Muối
II. Bài tập tính theo công thức hoá học
 Bài giải
- Giả sử công thức của A là NaxSyOz 
=>23x = 
= > x = 2
% O = 100% - (32,39 % + 22,54%) = 45,07%
=> 
- Công thức phân tử của hợp chất A là: 
 Na2SO4
III. Bài tập tính theo phơng trình hóa học
 Bài giải
- Số mol của Fe cần dùng là:
mol
- Phơng trình: 
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,05mol xmol 0,05mol 0,05mol
- Số mol của HCl cần dùng là:
- Nồng độ mol của HCl cần dùng là:
b) Theo phơng trình ta có: = 0,05
 mol = > Thể tích của khí hđro là:
V = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít
c) Dung dịch sau p/ có FeCl2 
- Theo phơng trình ta có:
 = 0,05 mol => thể tích dd sau p/ là: Vdd sau phản ứng = Vdd HCl = 0,05 lít
- Nồng độ mol của dd sau p/ là:
III. Bài tập viết phơng trình hoá học
 Bài giải
a) 4P + 5O2 2P2O5
b) 3Fe + 2O2 Fe3O4
c) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
d) 2H2 + O2 2H2O
e) 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
f) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
g) CuO + H2 Cu + H2O
5. Dặn dò ( 1phút ) - Ôn lại các khái niệm oxit, phân biệt đợc kim loại & phi kim
 - Đọc trớc bài 
 Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 tuongvi THCS Kim tan lao cai.doc