Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 50)

Kiến thức:

 - Học sinh biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. Hóa học là môn quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ Năng:

 - Bước đầu các em biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, phải có kiến thức về chất để biết cách phân biệt và sử dụng

 

doc75 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 50), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S.
- Học sinh: 
+ Nghiên cứu bài
+ xem lại thí nghiệm đun cụm hỗn hợp nước muối
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
Kết hợp thí nghiệm tìm tòi với vấn đáp tái hiện.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra:
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu nghiên cứu SGK
HS: quan sát hiện tượng, nghiên cứu thông tin, kết hợp với kiến thức đã có trả lời câu hỏi:
(?) Sau quá trình biến đổi trạng thái thì nước và muối ăn còn là chất ban đầu không
HS: Chất không thay đổi
GV: đó là hiện tượng vật lí
(?) Vậy hiện tượng vật lí là gì
(?) Lấy ví dụ 1, 2 hiện tượng vật lí
HS: sáp nến bị chảy ra khi nóng.
I.Hiện tượng vật lí:
-Là sự biến đổi chất mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK quan sát thí nghiệm
-Làm thí nghiệm
HS: Quan sát nhận xét
+ Nam châm hút bột sắt
+ Mầu sắc, trạng thái của chất sau phản ứng
(?) Tại sao S và Fe không còn là chất ban đầu nữa
HS: có sự tác động của nhiệt độ
GV: S và Fe kết hợp với nhau tạo thành chất mới : FeS
-Phân biệt sự khác nhau giữa hỗn hợp S, Fe và FeS.
-Phần 1 còn tách được nhờ tính chất vật lí, phần 2 không tách được do tạo chất mới.
-đó là hiện tượng hóa học
(?) Hiện tượng hóa học là gì
GV: làm thí nghiệm 2
HS: quan sát, đối chiếu đường(trắng) với đường đã đốt
-đường đã biến đổi thành than
GV: sửa chữa, nhận xét
HS: Theo dõi
HS: bài tập 3/
II. Hiện tượng hóa học:
Là hiện tượng biến đổi chất trong đó có sự tạo thành chất mới
4. Tổng kết – đánh giá
- Củng cố: Học sinh đọc SGK
- Đánh giá: BT1,2,3( bài tập đánh giá)
5. Hướng dẫn học bài
- BTVN: 1,2,3,4
- Dặn dò: Nghiên cứu phản ứng hóa học.
Ngày soạn: 12/10/2010
	Tiết: 18	PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được định nghĩa PƯHH, phân biệt được chất tham gia và sản phẩm
-Thấy được bản chất của phản ứng hóa học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
-Điều kiện để có thể sảy ra PƯHH.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích sử dụng SGK và hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, tự giác.
II.CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị
- Giáo viên: dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp, giá, pipep.
- Học sinh: Nghiên cứu nội dung bài
2. Phương pháp dạy học chủ yếu.
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: quá trình biến đổi: đường to than 
và nước
Lưu huỳnh + sắt → sắt II sunfua
Gọi là phản ứng hóa học
(?)Phản ứng hóa học là gì
(?)Nhận xét lượng đường và than trước và sau khi đốt
HS: đường ↓, than ↑ 
GV: Đường là chất bị biến đổi , than là chất tạo thành( sản phẩm)
-Ta có phương trình chữ: đường to 	than 
và nước
(?) Viết phương trình phản ứng sắt + lưu huỳnh
HS: sắt + lưu huỳnh to 	Sắt II sunfua
(?)Phương trình tổng quát cho phản ứng hóa học viết như thế nào
GV: giới thiệu cách đọc phương trình chữ
HS: đọc phương trình chữ và VD.
I.Định nghĩa
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
+ Chất bị biến đổi: chất phản ứng( chất tham gia)
+ Chất tạo thành: sản phẩm
-trong quá trình phản ứng chất tham gia giảm dần, sản phẩm tăng dần.
-Phương trình chữ:
Tên các chất tham gia→ sản phẩm
Hoạt động 2:
(?) Phân tử là gì
HS: Nhắc lại khái niệm phân tử
GV: trong phản ứng hóa học các phân tử tham gia phản ứng với nhau thể hiện phản ứng giữa các chất với nhau
GV: hãy quan sát H.25 và thảo luận theo yêu cầu của SGK
(?) Trước phản ứng nguyên tử nào liên kết với nhau
O liên kết với O, H liên kết với H → phân tử
(?) Sau phản ứng cac nguyên tử nào liên kết với nhau
HS: 2H liên kết với 1O → phân tử
(?) Trong quá trình phản ứng số nguyên tử O và số nguyên tử H có giữ nguyên không?
HS: Không thay đổi
(?)Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không
HS: Khác nhau
Trước: Phân tử O2 và H2
Sau: Phân tử H2O
HS: báo cáo kết quả thảo luận – nhận xét
GV: Nhận xét
(?) Trong phản ứng hóa học đã có sự thay đổi như thế nào để phân tử này → phân tử khác.
HS: liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
GV: Với đơn chất kim loại tham gia phản ứng hóa học thì nguyên tử kim loại liên kết với nguyên tử chất khác sau phản ứng, vì sao?
HS: Hạt đại diện của đơn chất kim loại là nguyên tử
III.Diễn biến của phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Hoạt động 3:
GV: Làm thí nghiệm đối với Zn và dung dịch HCl
Hướng dẫn cách tiến hành
HS: quan sát hiện tượng
(?)nêu hiện tượng quan sát được
HS: sủi bọt, sôi, có khí thoát ra
GV:-Khí thoát ra là H2(mới)
-Có sự tạo thành chất mới vậy đó là PƯHH
(?)Nếu không cho axit vào kẽm phản ứng có sảy ra không
HS: không
(?)Muốn Phản ứng hóa học sảy ra cần có điều kiện gì
GV: liên hệ việc sơn chống rỉ
(?)Nếu để củi trong không khí có tự nhiên bốc cháy không
HS: không
(?)Vậy cần có điều kiện gì để củi cháy
HS: Cần có lửa
(?) điều đó chứng tỏ điều gì
GV: tuy nhiên có phản ứng không cần đun nóng, có phản ứng cần đun nóng liên tục (phân hủy đường)
-Liên hệ phản ứng nung vôi
GV:liên hệ phản ứng: Tinh bột chín men 
rượu
(?)Phản ứng trên cần điều kiện gi
HS: men
GV:- men là chất xúc tác
 -Liên hệ phản ứng: rượu → giấm, muối dưa chua.
 -Xúc tác là chất kích thích phản ứng sảy ra và sảy ra nhanh hơn bình thường
III.Hoạt động 3: Khi phản ứng sảy ra
1.Các chất phản ứng tiếp xúc với nhau
2.Một số phản ứng cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó
3.Một số phản ứng cần có chất xúc tác
4.Tổng kết – đánh giá
- Củng cố:
Khi nào phản ứng hóa học sảy ra?
- Đánh giá: BT2/50(SGK)
5. Hướng dẫn học bài
-BTVN:1,2,3,4/50
-Hướng dẫn BT3/50
-Nghiên cứu tiếp phần còn lại của bài.
Tuần 10:
Ngày soạn: 18/10/2010
Tiết 19: 
PHẢN ỨNG HÓA HỌC( Tiếp)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
-Học sinh nhận biết được phản ứng hóa học dựa vào dấu hiệu có chất mới sinh ra, có tính chất khác với chất ban đầu( màu sắc, trạng thái, ánh sáng và nhiệt độ cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hóa học.
2.Kỹ năng:Hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK; quan sát thí nghiệm
3.Thái độ: Ý thức học tập nghiêm túc, tự giác.
II.CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị
- Giáo viên:
+ Dụng cụ, hóa chất cho 3 nhóm làm thí nghiệm
+ dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, giá
+ Hóa chất: dung dịch BaCl, dung dịch NaSO4, dung dịch HCl, dây Al, 1 quả trứng.
- Học sinh: nghiên cứu bài học
2 .Phương pháp dạy – học
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra: học sinh chữa bài tập 3
 Paraphin + oxi → cacbonic + nước
3.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Phát dụng cụ, hóa chất cho 3 nhóm
-hướng dẫn cách tiến hành:
1.nhỏ 1 giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaSO4
2.Cho 1 dây Al vào dung dịch CuSO4
HS: - Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng
 - Báo cáo
1 chất không tan màu trắng xuất hiện lắng xuống đáy
2 Lớp kim loại màu đỏ bám vào dây Al
GV: Giới thiệu tên các sản phẩm
? Viết PT dạng chữ?
HS:
1.BariClorua + NatriSunfatàBariSunfat + NatriClorua
2. Nhôm + Đồng Sunfat à Đồng + Nhôm Sunfat
GV: Làm thí nghiệm với trứng và HCl
? Quan sát hiện tượng
? Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng xảy ra?
HS: Có bọt khí xuất hiện
? Vậy làm thế nào để biết có phản ứng hóa học xảy ra?
HS: Trả lời, nhận xét lẫn nhau
? Làm thế nào để biết có chất mới xuất hiện?
GV: Giới thiệu
? Vậy bóng điện sáng có phải phản ứng hóa học ko?
HS: Hiện tượng vật lý.
III. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện có tính chất khác với chất phản ứng
- Những tính chất khác để biết có chất mới: Trạng thái màu sắc.
- Ngoài ra tỏa nhiệt và phát sáng cũng là dấu hiệu của phản ứng hóa học.
Hoạt động 2
HS: Đọc thông tin bài đọc thêm.
? Viết phương trình dạng chữ cho phản ứng vỏ trứng + ddHCl
HS: - Viết PT chữ.
 - Báo cáo, nhận xét
Củng cố bài
 4. Tổng kết - đánh giá
- HS đọc kết luận chung
- Đánh giá: Cho PƯ: Con dao bằng sắt để ngoài không khí (tác dụng với Oxi) thì bị dỉ( Tạo ra Oxit sắt từ (màu nâu đỏ)
a, Cho biết dấu hiệu nào nhận biết PƯ xảy ra?
b, Viết PT dạng chữ cho phản ứng trên?
5. Hướng dẫn học bài.
- BTVN: 5,6/51
- Nghiên cứu nội dung bài thực hành.
- Kẻ bảng mẫu tường trình
STT
Tên thí nghiệm
Tiến hành
Hiện tượng
Giải thích - KL
Ngày soạn: 19/10/2010
Tiết 20.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
- HS nhận biết được dấu hiệu có PƯHH.
2. Kỹ năng:
-Rèn luyện và kiểm tra kỹ năng thực hành, phân tích thí nghiệm
3.Thái độ:
-Ý thức học tập nghiêm túc, tự giác
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Chuẩn bị thí nghiệm cho 3 nhóm học sinh
+ Dụng cụ: ống nghiệm(6) ống thủy tinh (3), ống thủy tinh chữ L(3), kẹp gỗ(3), giá ống nghiệm(3), cốc thủy tinh, diêm
+ Hóa chất KMnO4, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Na2CO3, H2O.
- Học sinh: + Nghiên cứu bài thực hành
 + Kẻ bảng tường trình theo mẫu
STT
Tên thí nghiệm
Tiến hành
Hiện tượng
Giải thích - KL
2. Phương pháp dạy học chủ yếu
- Thực hành thí nghiệm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra:
3. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Yêu cầu học sinh báo cáo
- Nhận xét đánh giá
Báo cáo sự chuẩn bị
- MỤC TIÊU của bài thực hành
- Cách tiến hành mỗi thí nghiệm
Hoạt động 2:
-Hướng dẫn học sinh tiến hành lần lượt các thí nghiệm
1.Hòa tan và đun nóng Kalipemanganat
2.Thực hiện phản ứng với Ca(OH)2
-Giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm
- Yêu cầu các nhóm ghi chép kết quả thí nghiệm
- Tổng kết, chốt lại kiến thức; Đánh giá
- Yêu cầu viết tường trình theo mẫu
Thực hiện thí nghiệm(nhóm)
- Các nhóm cùng làm thí nghiệm 
+ Nhận dụng cụ
+ Lấy dụng cụ
+ Lấy hóa chất
+ Thực hiện phản ứng
+ Quan sát hiện tượng
- Học sinh mô tả, ghi lại hiện tượng
+ Hiện tượng, màu sắc của phản ứng
+ Xác định chất tạo thành
+ Xác định hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
+ Giải thích
+ Viết phương

File đính kèm:

  • dochoahoc9.doc
Giáo án liên quan