Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 27)

1. Kiến thức

- Học sinh biết hoá học là bộ môn nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.

- Bước đầu học sinh biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

2. Kĩ năng: Học sinh biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và phương pháp để học tốt môn hoá.

 

doc142 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 27), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh ghi vở:
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại công thức chuyển đổi giữa m, n
- H: Tính MZnO
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 g bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO.
a, Lập PTHH.
b, Tính khối lượng ZnO tạo thành?
- Các bước giải bài tập:
+ Đổi số liệu đầu bài (tính n của chất mà đầu bài đã cho)
+ Lập phương trình hoá học
+ Dựa vào số mol của chất đã biết, tìm ra số mol của chất cần biết.
+ Tính m hoặc V theo yêu cầu đề bài
Tóm tắt
ZnO + O2 ZnO
 mZn = 1,3 g
 a, Viết PTHH
 b, mZnO = ?
Giải
ADCT: n = 
 Þ nZn = = 0,02 (mol)
a, PTHH:
 2 ZnO + O2 2 ZnO
TPT:2 mol 2 mol
TB: 0,02 mol ® 0,02 mol 
b, Khối lượng ZnO tạo thành là: 
ADCT: m = n.M 
 Þ mZnO = 0,02 . 81 = 1,62 (g)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (15 phút)
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập luyện tập
Bài tập 1 (sgk - 75) phần b
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập theo các bước đã nêu.
- GV đưa đề bài 2 lên bảng: Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 28 g CaO. Biết nung đá vôi thu được vôi sống và khí CO2.
- Học sinh làm bài tập theo các bước giáo viên đã hướng dẫn.
Tóm tắt
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
mFe = 28 (g)
mHCl = ?
 Giải 
 nFe = = 0,5 (mol)
PTPƯ:
 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
Theo pt: Cứ 1mol Fe tham gia phản ứng đủ 2 mol HCl
TB: Cứ 0,5 mol ......... 1mol HCl
 Khối lượng axit cần dùng là: 
ADCT: m = n.M 
 Þ mHCl= 1. 36,5 = 36,5 (g) 
Bài tập 2
Tóm tắt 
CaCO3 CaO + CO2­
mCaO = 28 (g)
mCaCO= ?
 Giải
 nCaO = = 0,5 (mol)
PTPƯ:
 CaCO3 CaO + CO2­
Theo pt: Cứ nung 1mol CaCO3 thu được 1 mol CaO
 Theo bài: Cứ 0,5 mol .............. 0,5 mol CaO
 Khối lượng CaCO3 cần dùng là:
 mCaCO= n.M = 0,5 .100 = 50 (g)
4. Kiểm tra - đánh giá (5 phút)
	- GV hệ thống lại phương pháp giải bài tập
 	5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới. (1 phút)
	- Học bài, làm bài tập 3a,b (sgk- 75)
	- Xem lại các ví dụ trong sgk - 72, 73
	6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 09. 12. 2008
Ngày giảng: 11. 12. 2008: 8B
	13. 12. 2008: 8A
Tiết 33 - Bài: 22 	TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiếp)
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Học sinh biết cách tính thể tích (đktc) hoặc khối lượng, lượng chất trong phương trình phản ứng.
	2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi và giải bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH?
3. Bài mới
Hoạt động 1: I. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC THỂ TÍCH CHẤT KHÍ 
 THAM GIA VÀ SẢN PHẨM(18 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa đề bài lên bảng:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập theo các bước đã học.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại công thức chuyển đổi giữa V, n
Bài tập: Tính thể tích khí Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7 g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau:
Al + Cl2 AlCl3
Tóm tắt
Al + Cl2 AlCl3
 mAl = 2,7 (g)
VCl = ?
 Giải
nAl = = 0,1 (mol)
PTPƯ:
 2Al+ 3Cl2 2AlCl3
Tpt: Cứ 2 mol Al tác dụng đủ với 3mol Cl2
Theo bài: Cứ 0,1mol .......... 0,15 mol Cl2
Vậy thể tích khí Clo cần dùng là: 
ADCT: V = n . 22,4 
Þ VCl = 0,15 . 22,4 = 3,36(l)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (17 phút)
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập luyện tập
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 l khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2(đktc)?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập theo các bước đã nêu.
- GV gọi học sinh lên làm từng bước theo hướng dẫn.
- Học sinh làm bài tập theo các bước giáo viên đã hướng dẫn.
Bài tập 1:
Tóm tắt 
CH4 + O2 CO2 + H2O
VCH= 1,12 (l)
a, VO = ?
b, VCO = ?
Giải
nCH = = = 0,05(mol)
PTPƯ:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Theo pt: Cứ 1 mol CH4 tác dụng với 2 mol O2 thu được 1 mol CO2 sau phản ứng
Theo bài: Cứ 0,05 ..... 0,1 mol .... 0,05 mol ...
a, Thể tích khí Oxi cần dùng là:
VO = 0,1. 22,4 = 2,24(l)
b, Thể tích khí CO2 tạo thành là
VCO= 0,05.22,4 = 1,12(l)
4. Kiểm tra - đánh giá (3 phút)
	- GV hệ thống lại phương pháp giải bài tập
 	5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới. (1 phút)
	- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 (sgk- 75)
	- Xem lại các ví dụ trong sgk - 73, 74
	6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 14. 12. 2008
Ngày giảng: 16. 12. 2008: 8B
	19. 12. 2008: 8A
Tiết 34 - Bài: 23 	 BÀI LUYỆN TẬP 4
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: Học sinh biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng, thể tích, khối lượng, lượng chất.
	- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của chất khí.
	2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán hoá học theo công thức và phương trình hoá học.
	3. Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm, tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (Không)
3. Bài mới
Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (18 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho học sinh thảo luận theo nội dung sau: Đưa sơ đồ trống lên bảng, yêu cầu học sinh thảo luận để điền các đại lượng vào chỗ trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng?
- Em hãy ghi lại công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí?
- Các nhóm thảo luận, nghiên cứu hoàn thiện nội dung.
1. Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
m
n
V
 n = Þ m = n. M
 n = Þ V = n. 22,4
2. Tỉ khối của chất khí
dA/B = 
dA/kk = 
Hoạt động 2: BÀI TẬP (20 phút)
- Cho học sinh làm bài tập 5 (sgk- 76)
- Cho học sinh làm bài tập 3 (sgk - 79)
- Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán biết công thức hoá học của hợp chất tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố ?
- Cho học sinh làm bài tập 4 (sgk - 79)
- Yêu cầu một học sinh tóm tắt bài
- Gọi một học sinh lên làm bài.
Bài tập 5 (sgk- 76)
a, MA = 16 (g)
b, Gọi công thức hoá học của hợp chất là CxHy
mC = 12g ; mH = 4g
nC = 1 mol ; nH = 4 mol
Þ Công thức của A là: CH4
c, nCH = 0,5 mol
VO = 22,4 l
- Học sinh trả lời: 
+ Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
+ Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Suy ra các chỉ số x, y, z
Bài tập 3 (sgk - 79)
a, MKCO = 138 g
b, % K = 56,52%
 % C = 8,7%
 % O = 34,78%
Bài tập 4 (sgk - 79)
Tóm tắt
CaCO3 + 2HCl ® 
 CaCl2 + H2O + CO2
a, 10g ; mCaCl= ?
b, mCaCO=5g ; VCO = ?
Giải
a, nCaCO= 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl ® 
 CaCl2 + H2O + CO2
nCaCl= 0,1 mol; mCaCl= 11,1g
b, nCaCO= 0,05 mol; nCO = 0,05 mol
 VCO = 1,2 l
4. Kiểm tra - đánh giá (5 phút)
	- GV hệ thống lại kiến thức.
 	5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới. (1 phút)
	- Học bài, làm bài tập 1, 2, 5 (sgk- 79)
	- Xem lại các ví dụ trong sgk - 73, 74
	6. Đánh giá giờ dạy
Ngày soạn: 16. 12. 2008
Ngày giảng: 18. 12. 2008: 8B
	20. 12. 2008: 8A
Tiết 35 	 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức:
- Học sinh được ôn lại các kiến thức cơ bản trong học kì I
	+ Cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
	+ Nguyên tố hoá học
	+ Đơn chất, hợp chất, chất tinh khiết
	+ Quy tắc hoá trị và cách lập công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
	+ Các công thức chuyển đổi
	+ Cách giải bài tập tính theo công thức hoá học và tính theo phương trình hoá học
	2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập hoá học theo công thức và phương trình hoá học.
	3. Thỏi độ: Yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết. 
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát - Sĩ số
2. Kiểm tra đầu giờ: (Không)
3. Bài mới
Hoạt động 1: I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN (18 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh ôn tập lại ốac kiến thức dưới dạng hệ thống câu hỏi
+ Nguyên tử là gì?
+ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
+ Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó?
+ Những loại hạt nào cấu tạo nên lớp vỏ và đặc điểm của những loại hạt đó?
+ Nguyên tố hoá học là gì?
+ Đơn chất là gì? hợp chất là gì? hỗn hợp là gì? chất tinh khiết là gì?
+ Quy tắc hoá trị được phát biểu như thế nào?
- Nhớ lại các kiến thức
+ Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ bé và trung hoà về điện.
+ Nguyên tử có cấu tạo gồm 2 lớp: lớp vỏ và hạt nhân.
+ p và n tạo nên hạt nhân. P mang điện (+) còn n không mang điện.
+ Lớp vỏ tạo bởi electron mang điện âm
+ Nguyên tố hoá học là những hạt có cùng số p trong nguyên tử.
+ Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia.
Hoạt động 2: II.CÔNG THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP(20 phút)
- Nêu công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất?
- Nêu các dạng bài tập và cách giải?
1. Công thức chuyển đổi
n = Þ m = n. M
n = Þ V = n. 22,4
2. Các dạng bài tập
a, Biết công thức hốa học của hợp chất, xác định thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong hợp chất
- B1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
- B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- B3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố ® tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
b, Biết thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong hợp chất, xác định công thức phân tử. 
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất.
- Tỡm số mol nguyờn tử của mỗi nguyờn tố có trong 1 mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
c, Tính theo phương trình hoá học
- B1: Chuyển đổi các đại lượng về số mol.
- B2: Viết PTPƯ
- B3: Tính số mol của các đại lượng cần tìm.
- B4: Tính theo yêu cầu của đề.
4. Kiểm tra - đánh giá (5 phút)
	- GV hệ thống lại kiến thức.
 	5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới. (1 phút)
	- Học bài, làm bài tập thuộc các dạng bài tập tính theo công thức hoá học và tính theo PTHH.
	- Chuẩn bị kiểm tra học kì I
	6. Đánh giá giờ dạy
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề nộp nhà trư

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 804.doc