Bài giảng Tiết : 03: Một số oxit quan trọng

. Kiến thức:

 - HS biết được những tính chất của caxi oxit, của lưu huynh dioxit và vết đúng các phương trình phản ứng cho mỗi chất.

 - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng với môi trường và sức khoẻ con người.

 - Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế

 2. Kỹ năng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 03: Một số oxit quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ......./......./.......... Bài : ...............
Ngày giảng: ...../......./.......... Tiết : 03
 một số oxit quan trọng
a. mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - HS biết được những tính chất của caxi oxit, của lưu huynh dioxit và vết đúng các phương trình phản ứng cho mỗi chất.
 - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng với môi trường và sức khoẻ con người.
 - Biết các phương pháp điều chế CaO và SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế 
 2. Kỹ năng:
 - Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học,
b. chuẩn bị
 + Dụng cụ: Mỗi nhóm 1 giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 1ống hút
 + Hoá chất: CaO , dd HCl, dd H2SO4 ,nước cất.
 + Phương pháp: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thí nghiệm
c. hoạt động dạy – học
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 
Lớp 9A1: .......................................................................................................................
Lớp 9A3: .......................................................................................................................
Lớp 9A5: .......................................................................................................................
Lớp 9A6: .......................................................................................................................
Bài mới : Trong các Oxit bazơ, CaO có nhiều ứng dụng quan trọng. Vậy CaO có những tính chất, ứng dụng gì? Cách sản xuất như thế nào đó là nội dung bài hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ và chữa bài tập
Câu 1 : nêu tính chất hoá học của oxit axit ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 2 : nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 2
A. Canxi oxit : CaO ( tên thường là vôi sống )
? Canxi oxit thuộc loại oxit gì
I. Caxi oxit có nhưỡng tính chất nào
GV : Đưa CaO : n/x mầu săc trạng thái.
GV: CaO có đầy đủ tính chất hoá học của oxit bazơ.
? Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ.
TN 1 : Cho mẩu CaO vào ống nghiệm. nhỏ nước cất vào CaO và trộn đều.
? Quan sát, nhận xét hiện tượng.
GV : Phản ứng gọi là phản ứng tôi vôi.
? Liên hệ phản ứng tôi vôi, viết ptpư.
GV: Giải thích về độ tan của Ca(OH)2
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
Cho mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm sau đó nhỏ từ từ 1 – 2 ml dd HCl.
? Quan sát, nhận xét.
? Viết phương trình phản ứng
? Dựa vào phản ứng này ứng dụng làm gì
? Để mẩu nhỏ CaO trong không khí sau một thời gian chất rắn không tan trong nước, giải thích.
? Viết phương trình phản ứng.
? Kết luận chung về Oxit CaO.
CaO là chất rắn, mầu trắng, nóng chảy ở to cao 25850C.
a) Tác dụng với nước.
 + Hiện tượng : phản ứng toả nhiệt, sinh ra chất rắn mầu trắng, ít tan trong nước.
 + N/ xét:Chất rắn mầu trắng là Ca(OH)2
 CaO (r) + H2O (l) Ca(OH)2 (r)
b) Tác dụng với axit 
 + Hiện tượng CaO tan trong dd HCl, phản ứng toả nhiệt, tạo ra dd trong suất.
 + Nhận xét : dd không mầu là CaCl2 tan trong nước.
 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
CaO dùng để khử đất chua, 
c) Tác dụng với oxit axit.
Trong không khí có CO2.
 CaO (r) + CO2 (k) CaCO3(r)
 CaCO3 không tan trong nước.
KL : CaO là Oxit bazơ
Hoạt động 3
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì
? Từ những tính chất hoá học của CaO và bằng sự hiểu biết của em, hãy nêu những ứng dụng của CaO trong đời sống sản xuất, môi trường 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
GV: Tổ chức HS liên hệ thực tế.
HS: Thảo luận nhóm.
 + Dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá học.
 + Dùng để khử chua, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,.
HS: Liên hệ 
Hoạt động 4
III. Sản xuất Canxi oxit như thế nào.
GV: Cho HS liên hệ quy trình sản xuất vôi ở địa phương.
? Nhiên liệu, chất đốt thường dùng.
? Viết PTPƯ xẩy ra trong lò nung vôi.
GV: Gới thiệu quy trình sản xuất vôi theo sơ đồ lò nung vôi công nghiệp.
1. Nguyên liệu.
 + Đá vôi, chất đốt ( than, củ, khí thiên nhiên.)
2. Các phản ứng hoá học.
 C (r) + O2 (k) CO2 (k)
t0
 CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k)
củng cố
 ? CaO là oxit gì ? Có những tính chất hoá học nào. Nêu ứng dụng chính của CaO 
Bài tập : Bằng phương pháp hoá học nhận biết: a) CaO và Na2O b) CaO và CaCO3
Hướng dẫn học ở nhà:
Hướng dẫn về nhà . BT : 1, 2, 3, 4 ( SGK Tr : 9 )
Đọc phần em có biết
Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 3 hoa 9.doc