Bài giảng Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 33)

Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic).

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.

 - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.

 

doc129 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 33), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE – LIPIT theo bảng sau:
Este
Lipit
Khái niệm
Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Công thức chung: RCOOR’
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạp.
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh).
Tính chất hoá học
v Phản ứng thuỷ phân, xt axit.
v Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no:
 - Phản ứng cộng.
 - Phản ứng trùng hợp.
v Phản ứng thuỷ phân
v Phản ứng xà phòng hoá.
Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng.
Hoạt động 2: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:
Glucozơ 
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ 
CTPT
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
CTCT thu gọn
CH2OH[CHOH]4CHO
Glucozơ là (monoanđehit và poliancol)
C6H11O5-O- C6H11O5
(saccarozơ là poliancol, không có nhóm CHO)
[C6H7O2(OH)3]n
Tính chất hoá học
- Có phản ứng của chức anđehit (phản ứng tráng bạc)
- Có phản ứng của chức poliancol (phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam.
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim
- Có phản ứng của chức poliancol
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim.
- Có phản ứng với iot tạo hợp chất màu xanh tím.
- Có phản ứng của chức poliancol.
- Có phản ứng với axit HNO3 đặc tạo ra xenlulozơtrinitrat 
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim
Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN theo bảng sau:
Amin
Amino axit
Peptit và protein
Khái niệm
Amin là hợp chất hữu cơ có thể coi như được tạo nên khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon.
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
v Peptit là hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên 
v Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu.
CTPT
CH3NH2; CH3−NH−CH3
(CH3)3N, C6H5NH2 (anilin)
H2N−CH2−COOH (Glyxin)
CH3−CH(NH2)−COOH
(alanin)
Tính chất hoá học
v Tính bazơ
CH3NH2 + H2O ¾ [CH3NH3]+ + OH−
RNH2 + HCl → RNH3Cl
v Tính chất lưỡng tính
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
v Phản ứng hoá este.
v Phản ứng trùng ngưng
v Phản ứng thuỷ phân.
v Phản ứng màu biure
Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN – POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME theo bảng sau:
Polime 
Vật liệu polime 
Khái niệm
Polime hay hợp chất cao phân tử là những hợp chất có PTK lớn do nhiều đơn chức vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
A. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Một số polime dùng làm chất dẻo:
1. PE	2. PVC	
3. Poli(metyl metacrylat)	
4. Poli(phenol-fomanđehit)
B. Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
1. Tơ nilon-6,6
2. Tơ nitron (olon)
C. Cao su là loại vật liêu polime có tính đàn hồi.
1. Cao su thiên nhiên.
2. Cao su tổng hợp.
D. Keo dán là loại vật liệu có khái niệm kết dính hai mảnh vật liệu rắn khác nhau.
1. Nhựa vá săm	2. Keo dán epxi
3. Keo dán ure-fomanđehit.
Tính chất hoá học
Có phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và phát triển mạch.
Điều chế
- Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime).
- Phản ứng trùng ngưng: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như nước). 
V. CỦNG CỐ: Trong tiết ôn tập.
VI. DẶN DÒ: TIẾT SAU THI HỌC KÌ.
Tiết 
37
LUYỆN TẬP: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn.
 2. Kĩ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
 3. Thái độ: Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này. 
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn mòn kim loại để chọn đáp án đúng.
Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là
A. sự khử kim loại. P
B. sự oxi hoá kim loại 
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
Hoạt động 2
v HS xác định trong mỗi trường hợp, trường hợp nào là ăn mòn hoá học, trường hợp nào là ăn mòn điện hoá.
v GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của quá trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D.
Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
A. Ngâm trong dung dịch HCl.
B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. P
Hoạt động 3
v HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 kim loại để biết được khả năng ăn mòn của 2 kim loại Fe và Sn.
Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
A. thiếc	 B. sắtP
C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. không kim loại bị ăn mòn
Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về ăn mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất.
Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
	A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
	B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
	C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
	D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. P
Hoạt động 4
v GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, hoá chất nào có khả năng ăn mòn kim loại ?
v HS chọn đáp án đúng và giải thích.
Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
	A. Etanol	B. Dây nhôm
	C. Dầu hoả	D. Axit clohiđricP
Hoạt động 5
HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án đúng.
Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là
A. sự khử kim loại. 
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. P
D. sự ăn mòn điên hoá học.
Hoạt động 6
v GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao tốc độ thoát khí ra lại bị chậm lại ?
v Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì có phản ứng hoá học nào xảy ra ? Và khi đó xảy ra quá trình ăn mòn loại nào ?
Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Giải
v Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
 Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm.
v Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và Fe bị ăn mòn điện hoá.
- Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn – 2e → Zn2+
- Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4 loãng bị khử thành khí H2.
2H+ + 2e → H2↑
H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.
Hoạt động 7
v GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mòn ?
v HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính lượng Zn có trong hợp kim và từ đó xác định % khối lượng của hợp kim. 
Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của hợp kim.
Giải
Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ có Zn phản ứng.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
ð nZn = nH2 = 
ð %Zn = ð %Cu = 71,11% 
V. CỦNG CỐ:
 1. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b) Cu – Fe; c) Fe – Sn.
Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học. 
	A. Cu, Al, Mg	B. Cu, Al, MgO	C. Cu, Al2O3, Mg	D. Cu, Al2O3, MgOP
 2. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chổ nối trở nên mau kém tiếp xúc.
VI. DẶN DÒ: Xem trước bài ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC 12 TOAN TAP.doc