Bài giảng Mở đầu môn hoá học (tiết 1)

MỤC TIÊU:

- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

- Bước đầu các em HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta .

- Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?

+ Khi học tập hóa, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

+ Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã cho

 

doc65 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu môn hoá học (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các công thức hóa học: HCl, H2O, NH3, CH4.
+ Cl hoá trị I, O...II, N...III, C...IV
? Xác định 1 nguyên tố qua khả năng liên kết với O ntn?
- Yêu cầu HS xác định hoá trị của K, Ba, S trong các công thức hóa học: K2O, BaO, SO2.
+ K có hoá trị I, Ba.........II, S.........IV
? Xác định hoá trị nhóm nguyên tử ntn?
+ Coi nhóm nguyên tử như 1 nguyên tố bất kỳ
- Yêu cầu HS xác định hoá trị của các nhóm nguyên tử trong các công thức hóa học: HNO3, H2SO4, H3PO4, H2O
- GV hướng dẫn HS tra bảng hoá trị.
? Hóa trị là gì?
- HS làm bài tâp 2(sgk).
- Hs làm bài: KH: K có hoá trị I.
H2S:S ...............II. FeO: Fe ..........III.
Ag2O: Ag ........ I	 SiO2: Si .. IV
- Gv cho hợp chất AxaByb, trong đó a, b là hóa trị của A, B
- Gv yêu cầu Hs tính a.x và b.y của CTHH H2O, NH3.
+ H2O: a.x = 2.I, b.y = 1.II
+ NH3: a.x = III.1, b.y = I.3
? So sánh a.x, b.y của 2 công thức hóa học trên
+ 2.I = 1.II	+ III.1 = I.3
? Rút ra công thức tổng quát.
+ ax = by
? Quy tắc hóa trị là gì ?
? Viết công thức dạng chung của QTHT
- Yêu cầu Hs tính a.x, b.y của nhóm nguyên tử trong CTHH: H2CO3, Ca(OH)2.
+ H2CO3: 2.I = 1.II	+ Ca(OH)2: 1.II = 2.I
- Yêu cầu Hs cho biết người ta vận dụng QTHT để làm gì?
- Gv hướng dẫn Hs tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 (Cl có hoá trị I).
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4 (sgk).
- Hs làm bài theo nhóm
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk
- Yêu cầu Hs làm bài tập 3, 4a sgk
I. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào?
* Cách xác định:
+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I, O hóa trị II.
+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.
Ví du : HCl: Cl hoá trị I.
 H2O: O............II
 NH3: N ...........III
 CH4: C ............IV
+ Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.
Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.
 BaO: Ba ..............II.
 SO2: S ..................IV.
- Hoá trị của nhóm nguyên tử:
Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I. Vì liên kết với 1 nguyên tử H.
 H2SO4: SO4 có hoá trị II.
 H3PO4: PO4................III.
=> Coi nhóm nguyên tử như một nguyên tố bất kỳ.
* Kết luận: Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
II. Quy tắc hoá trị:
1.Quy tắc:
* Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- CTTQ: AxaByb ® ax = by
	x , y, a, b là số nguyên 
- Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.
2.Vận dụng:
a.Tính hoá trị của một nguyên tố:
- Gọi hoá trị của Fe là a
- Theo QTHT ta có: 1.a = 3.I =>a=III
=> Hóa trị của Fe là III
a) + ZnCl2: 1.a= 2.I ® a= II
=> Zn có hóa trị II
b) FeSO4: 1.a = 1.II® a = II
=> Hóa trị của Fe là II
3. Ta có: a.x = I.2, b.y = II.1
Mà I.2 = II.1 => a.x = b.y
4a) + AlCl3: 1.a= 3.I ® a = III
=> Al có hóa trị III
+ CuCl2: 1.a = 2.I ® a= II
=> Cu có hóa trị II
	5. Hướng dẫn học tập:
	- Học bài và làm bài tập 6 sgk
	- Chuẩn bị bài 10 (tt)
	6. Rút kinh nghiệm:
Bài 10: HÓA TRỊ (tt)
I. Mục tiêu:
- Lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị của 2 nguyên tố hóa học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
Bổ sung
- Gv đưa ra các bước lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị
- Yêu cầu Hs đọc VD1 sgk và hướng dẫn Hs làm VD1
+ CTTQ: SxOy
+ Theo quy tắc: x . VI = y. II
 => 
Vậy : x = 1; y = 3	=> CTHH: SO3
- Yêu cầu Hs đọc VD2 sgk và hướng dẫn Hs làm VD2
+ CTTQ: Na(SO4)y
+ Theo QTHT: I.x = II.y 
 => 
=> x = 2, y = 1 => CTHH : Na2SO4
* Lưu ý: Nhóm nguyên tử ở công thức là 1 thì bỏ dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu Hs làm bài tập 5a sgk
- Hs làm bài theo nhóm
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk
- Yêu cầu Hs làm bài tập 5b sgk
2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:
* Các bước giải:
B1: Viết CT dạng chung.
B2: Viết biểu thức qui tắc hóa trị
B3: Chuyển thành tỉ lệ
B4: Viết CTHH đúng của hợp chất.
5a/ * C (IV) và S (II).
	CxSy : CS2.
* P (III) và H.
 PxHy : Theo QTHT: III.x = I.y
	=> CTHH: PH3
5b/ Nax(OH)y
Theo QTHT: I.x = I.y
=> CTHH: NaOH
5a/ Fe (III) và O
	FexOy: Fe2O3.
5b/ * Cux(SO4)y
Theo QTHT: II.x = II.y
=> CTHH: CuSO4
* Cax(NO3)y
Theo QTHT: II.x = I.y
=> CTHH: Ca(NO3)2.
	5. Hướng dẫn học tập:
	- Học bài và làm bài tập 7,8 sgk
	- Chuẩn bị bài 11
	6. Rút kinh nghiệm:
Bài 11: BÀI LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị.
- Rèn các kỹ năng: Tính hoá trị nguyên tố, biết đúng sai, cũng như lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
Bổ sung
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. 
? HS nhắc lại khái niệm hoá trị.
? QTHT là gì?
? Viết biểu thức quy tắc hoá trị.
- GV đưa ra VD, hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu Hs làm BT1 sgk
- Yêu cầu Hs làm BT2 sgk
? Tính hóa trị của X trong CTHH 
? Tính hóa trị của Y trong CTHH 
? Lập CTHH của X và Y
- Yêu cầu Hs làm BT3 sgk
? Tính hóa trị của Fe trong CTHH Fe2O3
? Lập CTHH của Fe và (SO4) 
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Công thức hoá học:
* Đơn chất: A (KL và một vài PK)
 Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2)
* Hợp chất: AxBy, AxByCz...
Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A).
2. Hoá trị:
* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
 AxaByb ® x. a = y. b 
- A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
- x, y : hoá trị của A, B.
a. Tính hoá trị chưa biết:
 VD: AlF3 , Fe2(SO4)3 .
* AlF3: Gọi a là hoá trị của F.
 AlF3 ® 1. III = a.3 => a = I
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.
 Fe2(SO4)3 ® .
b. Lập công thức hoá học:
* Lưu ý: - Khi a = b ® x = 1 ; y = 1.
 - Khi a b ® x = b ; y = a.
® a, b, x, y là những số nguyên
 * SGK
II. Bài tập:
BT1 : Cu hóa trị II, P hóa trị V, Si hóa trị IV, Fe hóa trị III
BT2 :
+ ® ® X hóa trị II
+ ® ®Y hóa trị III
Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2
=> Phương án : d
BT3:
+ Fe có trị III trong công thức Fe2O3
+ (SO4) có hóa trị II => CTHH đúng là Fe2(SO4)3
=> Phương án : d
4. Kiểm tra đánh giá:
	5. Hướng dẫn học tập:
	- Học bài và làm bài tập 4 sgk
	- Chuẩn bị bài 12
	6. Rút kinh nghiệm:
Bài 12: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
I. Mục tiêu: Biết được:
- Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác
- Hiện tượng hóa học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác
- Quan sát được 1 số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xét về hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Học sinh:
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
Bổ sung
- Gv hướng dẫn Hs qsh 2.1 sgk và trả lời:
? Hình vẽ đó nói lên điều gì?
- Hs quan sát và mô tả hiện tượng.
? Làm thế nào để nước lỏng thành nước đá?
+ Hạ nhiệt độ của nước xuống 0oC
? Làm thế nào để nước lỏng thành hơi nước?
+ Tăng nhiệt độ của nước lên 100oC
? Ở thí nghiệm này có sự biến đổi về chất không?
- Gv làm thí nghiệm pha loãng và đun sôi dung dịch muối ăn.
- Yêu cầu Hs nhận xét hiện tượng
- HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn thu được những hạt muối ăn có vị mặn.
? Ở thí nghiệm này có sinh ra chất mới không?
? Qua 2 thí nghiệm trên, em có nhận xét gì?
+ Chất bị biến đổi về trạng thái mà không bị biến đổi về chất (Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu)
? Hiện tượng vật lý là gì?
? Hãy cho 1 vài ví dụ về hiện tượng vật lý.
+ Ví dụ:Thuỷ tinh nung nóng bị uốn cong
- Nhận xét và kết luận
* Thí nghiệm 1:
- Gv cho Hs quan sát màu sắc của S và Fe và yêu cầu Hs nhận xét.
- Gv tiến hành thí nghiệm: Trộn một lượng bột Fe và bột S vừa đủ. Chia làm 2 phần:
+ Phần1: Hs dùng nam châm hút và nhận xét.
? Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp.
+ Fe bị nam châm hút, S thì không
+ Phần 2: Gv làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp bột Fe, S.
- Yêu cầu Hs quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
- Gv đưa nam châm tới phần sản phẩm và yêu cầu Hs nhận xét
+ Tạo thành chất mới không bị nam châm hút
? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu
+ Chất ban đầu bị nam châm hút, sản phẩm không
? Ở TN trên có sinh ra chất mới không?
+ Có. Đó là FeS (Sắt II sunfua).
* Thí nghiệm 2:
- Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm: Lấy đường vào 2 ống nghiệm:
+ Ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh)
+ Ống 2: Đun nóng.
- Hs làm thí nghiệm và rút ra nhận xét hiện tượng xảy ra ở ống nghiệm 2. 
+ Đường chuyển thành màu đen và có những giọt nước động ở thành ống nghiệm.
? Ở TN trên có sinh ra chất mới không?
+ Có. Đó là than và nước
? Vậy em hãy cho biết hiện tượng hoá học là gì?
? Lấy ví dụ về hiện tượng hóa học
+ Đinh sắt để lâu trong không khí
? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL là gì?
+ Dấu hiệu phân biệt: Có chất mới sinh ra hay không
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ sgk
- Yêu cầu Hs làm bài tập 2, 3 sgk
I. Hiện tượng vật lý:
Thí nghiệm 1:
Nước đá®Nước lỏng®Hơi nước
 (R) (L) (H)
Thí nghiệm 2:
Muối ăn ® dd muối ® Muối ăn
 (R) (L) (R)
* Kết luận: Nước và muối ăn vẫn giữ nguyên chất ban đầu
* Hiện tượng vật lý là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác
II. Hiện tượng hoá học:
* Thí ngiệm 1:
- Nung hỗn hợp bột Fe và S
- Tạo thành chất mới. Đó là FeS (Sắt II sunfua)
* Thí nghiệm 2:
* Cho đường vào 2 ống nghiệm :
+ Ống nghiệm 1: Để nguyên.
+ Ống nghiệm 2: Đun nóng.
=> Đường chuyển thành màu đen, xuất hiện những giọt nước trên thành ống nghiệm.
* Kết luận: Đường, sắt, lưu huỳnh đã biến đổi thành chất khác
* Hiện tượng hóa học là

File đính kèm:

  • docGa Hoa 8 2011(1).doc
Giáo án liên quan