Bài giảng Kiểm tra 1 tiết (tuần: 24 – tiết: 46)

. Kiến thức:

- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức và các khái niệm hóa học trong chương IV về oxi , không khí: Tính chất, ứng dụng, điều chế oxi, thành phần không khí. Một số khái niệm hóa học mới; Sự oxi hóa, sự cháy, sự oxi hóa chậm. Phản ứng hóa hợp phản ứng phân hủy.

2. Kỹ năng :

 

doc9 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiểm tra 1 tiết (tuần: 24 – tiết: 46), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o:
A. Hô hấp và đốt nhiên liệu B. Sản xuất gang thép và mìn phá đá
C. Phi công và thợ lặn D. Hô hấp của động vật và thực vật.
Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
B. Sự cháy là sự oxi hóa chậm có tỏa nhiệt và phát sáng. 
C. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó sinh ra hai hay nhiều chất mới. 
 D. A, B, C đúng.
Câu 5: Dùng ống thủy tinh thổi vào cốc nước nguyên chất, dung dịch thu được có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
 A. Nitơ B. Cacbon đioxxit 
 C. Oxi D. Khí hiếm 
Câu 6: Cho những hợp chất sau: 1) KClO3; 2) K2MnO4; 3) Na2O; 4) Không khí; 5) HgO; 6) H2O
 Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế từ chất nào ở trên?
 A. 4 ; 6 B. 3 ; 5 
 C. 1 ; 2 D. 1 ; 6
Câu 7: Thể tích khí oxi có trong 100 lít không khí là:
A. 78 lít B. 21 lít 
C. 22,4 lít D. 24 lít 
Câu 8: Câu phát biểu nào sau đây đúng?
 Oxit là hợp chất của oxi với 
 A. Một nguyên tố kim loại B. Các nguyên tố kim loại 
C. Một nguyên tố hóa học khác D. Các nguyên tố hóa học khác
Câu 9: Trong giờ thực hành thí nghiệm một học sinh làm thí nghiệm như sau: Đốt 1,6 gam lưu huỳnh trong một lọ chứa 1,2 lít khí oxi (thí nghiệm ở 200 C và 1 atm). Sau thí nghiệm
A. Oxi dư B. Lưu huỳnh dư 
C. Không có chất nào dư D. Không xác định được chất dư 
Câu 10: Oxit axit là oxit của 
A. Phi kim. B. Kim loại 
C. Hợp chất. D. A, B, C đúng.
 II- TỰ LUẬN: (5 điểm)
 Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện dãy biến hóa sau:
 H2O → O2 → CaO → Ca(OH)2
 Câu 2: (1,5 điểm) Cân bằng các PTHH và cho biết nó thuộc loại phản ứng nào? 
 a) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O 
 b) O2 + N → N2O5
	 c) K2O + H2O → KOH 
 Câu 3: (2 điểm) 
Để điều chế khí oxi người ta đem nhiệt phân 4,9 gam kali clorat (có thêm một lượng nhỏ MnO2)
 a) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra?
 b) Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
 c) Tính thể tích khí oxi thu được (đktc)
 (Cho biết: O = 16 ; Cl = 35,5 ; K = 39)
 Bài làm: 
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM 
 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn đúng
B
D
A
A
B
C
B
C
C
A
 II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
	Câu 1: (1,5 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
1
 2H2O 2H2 + O2
 0,5 điểm
2
 O2 + 2Ca 2CaO
0,5 điểm
3
 CaO + H2O ® Ca(OH)2
0,5 điểm
 	Câu 2:	(1,5 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 
 Phản ứng phân hủy
 0,25 điểm
 0,25 điểm
b
 5O2 + 4N 2N2O5 
 Phản ứng hóa hợp 
 0,25 điểm
 0,25 điểm
c
 K2O + H2O → 2KOH 
 Phản ứng hóa hợp 
 0,25 điểm
 0,25 điểm
 	Câu 3: (2 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
 2KClO3 2KCl + 3O2
 (thiếu đều kiện PƯ trừ 0,25 điểm)
0,5 điểm
b
 nKClO3 = mKClO3 : MKClO3 = 4,9 : 122,5 = 0,04 (mol)
 Theo PT thì nKCl = nKClO3 = 0,04 (mol)
0,25 điểm
 Khối lượng chất rắn KCl tạo thành sau phản ứng
 mKCl = nKCl . MKCl = 0,04 . 74,5 = 2,98 (gam)
0,25 điểm
c
 Theo PT thì 2 mol KClO3 phản ứng tạo 3mol O2
 Vậy 0,04 mol KClO3 phản ứng tạo xmol O2
 Số mol khí oxi tạo thành: x = 0,04 . 3 : 2 = 0,06 mol O2
0,25 điểm
 Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí có thể tích bằng 22,4 lít
 Thể tích khí oxi thu được
 VO2 = nO2 . 22,4 = 0,06 . 22,4 = 1,34 (lít)
0,25 điểm
KIỂM TRA 1 TIẾT (tuần: 28 – tiết: 53)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra kiến thức đã học, tính chất ứng dụng của hidro, điều chế hidro. - Các loại phản ứng hóa học: phản ứng 0xi hóa - khử, phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng tính toán
- Tự lập trong giờ kiểm tra
2. Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng tính toán theo công thức hóa học và phương trình hóa học, nhất là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế khí hiđro
- Rèn luyện cho h/s phương pháp học tập, bước đầu vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế đời sống
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tự giác, độc lập suy nghĩ của học sinh
- Qua tiết kiểm tra phân loại được 3 đối tượng học sinh, để giáo viên có kế hoạch giảng dạy thích hợp.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
	 Tập trung vào các vấn đề sau:
 - Tính chất vật lí, tính chất hĩa học, ứng dụng, điều chế khí hiđro 
 - Nhận biết phản ứng oxi hĩa - khử, chất khử, chất oxi hĩa trong các PỨHH
 - Biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hóa hợp phản ứng phân hủy. 
 III. MA TRẬN:
Nội dung
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
TNKQ
Tự luận
Tính chất , ứng dụng của hiđro
1
(0,5)
2
(1)
3
(1,5)
Phản ứng oxi hóa - khử
1
(0,5)
1
(0,5)
2
(1)
1
(0,5)
2
(1)
1
(1)
8
(5)
Điều chế khí hiđro phản ứng thế
1
(0,5)
1
(1)
1
(0,5)
1
(1)
1
(1)
5
(3,5)
Tổng điểm
5 
(3)
7
 (4)
4
(3)
16
(10)
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
 Đề 1:
 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng
 Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với: 
A. CuSO4 hoặc HCl loãng B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng
C. Fe2O3 hoặc CuO D. KClO3 hoặc KMnO4
Câu 2. Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa vì:
 A. Do tính chất rất nhẹ. B. Khi cháy sinh nhiều nhiệt. 
 C. Khi cháy không gây ô nhiễm môi trường. D. A,B,C đúng
Câu 3. Trong những phương trình hóa học sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế?
A. O2 + 2H2 2H2O
B. H2O + CaO Ca(OH)2 
C. 2KClO3 2KCl + 3O2 ↑
D. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Câu 4. Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ta không được đốt dòng khí hiđro đang thoát ra nếu chưa biết chắc là dòng khí đó tinh khiết.
B. Khí hiđro dù cháy trong không khí hay cháy trong oxi đều tạo thành nước. 
C. Một hỗn hợp hai thể tích khí hiđro và một thể tích khí oxi sẽ nổ mạnh khi bắt lửa.
 D. Muốn biết dòng khí hiđro đang thoát ra có tinh khiết hay không, ta phải thử độ tinh khiết bằng cách đốt ở đầu ống dẫn khí.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 
Chất khử là Fe; chất oxi hóa là CO
Chất khử là Fe3O4 ; chất oxi hóa là CO2
Chất khử là CO ; chất oxi hóa là Fe3O4
Chất khử là Fe3O4 ; chất oxi hóa là CO
Câu 6. Câu nhận xét nào sau đây là đúng nhất với khí hiđro?
Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước
Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
Là chất khí dùng làm chất oxi hóa trong phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 7. Chọn câu đúng
 A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy
 B. Phương trình hóa học: 2H2O ® 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp
 C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế
 D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
Câu 8. Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: 
A. 56 gam B. 84 gam
C. 112 gam D. 168 gam
Câu 9. Để điều chế khí hiđro trong công nghiệp ta có thể: 
A. Dùng HCl loãng tác dụng với kim loại Fe B. Điện phân nước 
C. Dùng H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Al D. Đun nóng nước.
Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là:
A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 
C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3
 II. TỰ LUẬN: (5 điểm) 
Câu 1: (3 điểm) Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit
 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ?
 b) Tính thể tích khí hiđro cần dùng cho phản ứng (ở đktc)?
 c) Tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng? 
 (H = 1 ; O = 16 ; Cu = 64)
Câu 2: (2 điểm) Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ?
Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn thừa?
Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
 (H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65) 
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN HÓA LỚP 8 
TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đúng
B
B
D
D
C
C
C
B
B
D
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
	Câu 1: (3 điểm) 
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
 Viết PTHH và cân bằng đúng:
 H2 + CuO Cu + H2O 
 0,5 điểm
b
 nCuO = mCuO : MCuO = 16 : 80 = 0,2 (mol)
 Theo PTHH nH2 = nCuO = 0,2 (mol)
 Ở ĐKTC 1 mol chất khí có V = 22,4 lít
 →Thể tích khí hiđro cần dùng cho phăn ứng là:
VH2 = nH2 . 22,4 = 0, . 22,4 = 4,48 (lít) 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
c
 Theo PTHH nCu = nCuO = 0,2 (mol)
 Số gam đồng tạo thành sau phản ứng là:
 mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 (gam)
0,5 điểm
0,5 điểm
 	Câu 3: (2 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
Viết PTHH và cân bằng đúng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ 
0,5 điểm
b
Số mol của19,5 gam kẽm là: n Zn = mZn:MZn = 19,5 : 65 = 0,3(mol)
Số mol của18,25 gam HCl là: nHCl = mHCl:MHCl =18,25:36,5 = 0,5(mol)
Lập tỉ lệ số mol ta có: < 
 Vây HCl thừa. 
0,5 điểm
0,5 điểm
c
Ta dựa vào Zn để tính 
Theo PTHH nH2 = n Zn = 0,3 (mol)
Ở ĐKTC 1 mol chất khí có V = 22,4 lít
 → Thể tích khí hiđrosinh ra sau phản ứnglà:
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(lít) 
0,5 điểm
Bài kiểm tra 15 phút:
 Câu 1: (3 điểm)
 Cho cá

File đính kèm:

  • docCac de KT trong hoc ky 2.doc