Bài giảng Hóa học 8 - Trần Đình An - Tiết 28 - Bài 19 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất

Kiểm tra bài cũ

CH1: Nêu công thức tính số mol ?

Áp dụng tính số mol của 8 gam khí O2 ?

CH2: Thể tích mol chất khí là gì ? Ở đktc 1mol chất khí bất

 kì có thể tích bằng bao nhiêu ?

 

ppt16 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học 8 - Trần Đình An - Tiết 28 - Bài 19 : Chuyển Đổi Giữa Khối Lượng, Thể Tích Và Lượng Chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜHéi gi¶ng gi¸o viªn d¹y giáiphßng g§ - §T Can LéC2013 - 2014M¤N HãA HäC 8NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNGGi¸o viªn : TrÇn ®×nh an TRƯỜNG THCS VŨ DIỆMKIÓM TRA BµI CòCH1: Nêu công thức tính số mol ? Áp dụng tính số mol của 8 gam khí O2 ?Trả lời:CH2: Thể tích mol chất khí là gì ? Ở đktc 1mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu ?Câu 1:(Mol)1.Thí dụ 1: Em có biết 0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít? Bài làm: Thể tích của 0,5 mol CO2 ở đktclà: 	 = 0,5 . 22,4 = 11,2(l) Cứ : 1mol phân tử CO2 ở đktc có thể tích :22,4(l) Vậy 0,5 mol phân tử CO2 ở đktc có thể tích: x (l) Từ đó có: x = 0,5. 22,4 = 11,2(l) Hay: = 11,2 (l)II.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?2COV2COVTIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Nhận xét:	(ở đktc)1 mol CO2 có thể tích là: Vậy mol CO2 có thể tích là bao nhiêu lít?Thể tích của mol CO2 là: 0,25xBài làm Và mol CO2 có thể tích là bao nhiêu lít?330,250,25= 5,6 (l) Vậy mol CO2 có thể tích là bao nhiêu?n22, 4(l)n Thể tích của n mol CO2 là: x= 67,2(l) Vậy nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (ở đktc), ta có công thức chuyển đổi như thế nào ?..22, 4(l)22, 4(l)22, 4(l)3Từ công thức V = n .22,4 lít (ở đktc) .Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào? II.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Bài 1 : Tính thể tích các chất khí sau ở đktc0,15 mol khí H2 8,8 gam khí CO2 II.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Luyện tậpII.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Luyện tậpBài 2 : Áp dụng công thức, hãy tính :Thể tích của 6,4 gam khí SO2 ở đktc ?b. Tính khối lượng của 44,8 lít khí SO2 ở đktc ? Thảo luận nhóm (Thời gian 3’)Bài 3 : Tính thể tích các hỗn hợp khí sau : Hỗn hợp gồm 0,1 mol khí O2 và 0,2 mol khí SO2 Hỗn hợp gồm 3,2 gam O2 và 0,4 mol CO2 c. Hỗn hợp gồm x mol khí A và y mol khí B( Biết các khí đều đo ở đktc và không phản ứng với nhau )Dạng 1: Tính thể tích chất khí (V)Thảo luận nhóm (Thời gian 3’)II.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Bài 4 : Cho hỗn hợp khí gồm : 22,4 lít O2 ; 2,8 gam N2 ; 112 cm3 NO ; 448ml H2 .Tính số mol hỗn hợp khí b.Tính thể tích hỗn hợp khí( Biết các khí đều đo ở đktc )Thảo luận nhóm (Thời gian 3’)II.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Câu hỏi, bài tập củng cốII.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT Câu 1. Thể tích của 0,1 mol CO2 ở (đktc) là:ĐSSS 22,4 lít 2,24 lít2,4 lít0,24 lítBADCTRẮC NGHIỆMCâu 2. Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là:SSSĐ0,2 mol3,36 mol0,105 mol 0,15 molBADCTRẮC NGHIỆMBài 3 : Xác định các hợp chất A. Biết rằng : Hợp chất A ở thể khí có công thức RO2 , biết rằng 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng là 16 gam .II.CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH CHẤT KHÍ NHƯ THẾ NÀO?TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT DẶN DÒ Ghi nhớ các công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m), thể tích chất khí (V) - Vận dụng giải các bài tập- Bài tập về nhà: 1- 6 SGK trang 67 Bài 4 . Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp bột Mg, Zn, Fe bằng dung dịch axit HCl vừa đủ . Kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch A có chứa 35,8 gam chất tan.a. Tính khối lượng axit đã phản ứng ?b. Tính m ? TIẾT 28 : BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 

File đính kèm:

  • pptTIET 28 BAI 19 - Hoa 8.ppt