Bài giảng Chương II: Kim loại (tiết 1)

1. kiến thức :

- học sinh hiểu và biết được tính chất của kim loại nói chung, tính chất của nhơm, sắt nói riêng và viết được pthh minh họa cho các tính chất đó.

- học sinh nắm được thế nào là gang, thép, quy trình sản xuất gang và thép.

- hiểu được một số ứng dụng của kim loại: nhơm, sắt, gang, thép trong đời sống và sản xuất.

 

doc10 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương II: Kim loại (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hả năng dẫn điện khác nhau.
GV: Kim loại dẫn điện tốt nhất là kim loại nào?
HS: Kim loại : Bạc sau đĩ là đồng, nhơm, sắt
GV: Thực tế dây điện làm bằng kim loại nào? 
HS: Làm bằng đồng (hoặc nhơm, sắt)
GV: Liên hệ thực tế giáo dục HS khi sử dụng dây điện tránh bị điện giật hay cháy do chập điện; dây điện trần, bị hỏng không nên sử dụng.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: 
Đốt nóng một đoạn dây nhôm (đồng) trên ngọn lửa đèn cồn. Nhận xét hiện tượng, giải thích.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Đại diện nhóm nêu hiện tượng: Phần không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng.
Giải thích: Al, Cu có tính dẫn nhiệt.
GV: Từ vấn đề trên rút ra kết luận?
HS: Kết luận: Kim loại có tính dẫn nhiệt.
GV: Bổ sung thêm thông tin: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn điện tốt thì sẽ dẫn nhiệt tốt.
GV: Dựa vào tính chất này, người ta dùng kim lọai để làm gì?
HS: Liên hệ thực tế nêu: dụng cụ nấu ăn, .
GV: Cho HS quan sát đồ trang sức như: Dây chuyền, nhẫn vàng (bạc)
GV: Trên bề mặt kim loại như thế nào?
HS: Có vẻ sáng lấp lánh, rất đẹp.
GV: Yêu cầu HS cho thêm ví dụ khác là kim loại có ánh kim?
HS: Ví dụ: Al, Ag, Fe, Cu, Sn, 
GV: Yêu cầu HS nhận xét 
HS: Kim loại có tính ánh kim.
GV bổ sung: Nhờ tính chất này kim loại dùng làm gì?
HS: Dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hĩa học của kim loại PP: Vấn đáp, trực quan, thí nghiệm, thảo luận nhóm
GV: Ở lớp 8 các em đã được học khả năng tác dụng của sắt với oxi. Em nào nhớ hiện tượng xảy ra và sản phẩm tạo thành là gì? Màu của sản phẩm?
HS: Thí nghiệm Fe cháy sáng trong O2 tạo thành oxit sắt từ (màu nâu đen)
GV: Cho HS quan sát H 2.3/ Sgk, viết PTHH 
HS: 3Fe + 2O2 Fe3O4
GV: Sắt và khí oxi có màu gì ?
HS: Sắt trắng xám, oxi không màu.
GV: Nhiều kim loại khác: Zn, Cu,cũng phản ứng với oxi tạo thành oxit. 
GV: Yêu cầu HS lên viết PTHH.
HS: Viết PTHH:
2Cu + O2 2CuO
2Zn + O2 2ZnO
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV: Sử dụng tranh 2.4/ 49 Sgk, yêu cầu 1 HS mô tả thí nghiệm của Natri với khí Clo. Cho HS dẫn dắt lớp để nêu hiện tượng và viết PTHH.
HS: Nêu hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng.
GV: Chất khói trắng là chất gì?
HS: Là chất Natri clorua.
- PTHH: 2Na + Cl2 2NaCl
Khí Clo có màu gì? NaCl có màu gì?
HS: Khí Clo màu vàng lục, NaCl có màu trắng.
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV giới thiệu: Nhiều kim loại khác (trừ Ag, Au, Pt) Phản ứng với oxi ® oxit và ở nhiệt độ cao phản ứng với phi kim tạo thành muối.
HS: Rút ra kết luận.
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học này (Học ở bài axit) đồng thời HS viết PTHH minh họa kèm theo trạng thái.
HS: Nêu tính chất hóa học.
 Kim loại tác dụng với axit ® Muối + H2
 - PTHH: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­
 Zn + H2SO4® ZnSO4 + H2­
GV: Yêu cầu HS dựa trên tính chất đã học ở bài 9, thực hiện lại PTHH sau: 
Cu + AgNO3 ® ? + ?
HS: Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 +2Ag¯
GV: Hướng dẫn thí nghiệm như Sgk và yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ. Chú ý khi làm thí nghiệm phải quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH minh hoạ.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dd nhạt dần.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm rút ra nhận xét về phản ứng của Zn với dd CuSO4
HS: Nhận xét: Kẽm đẩy Đồng ra khỏi dd CuSO4
GV: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Đồng?
HS: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn Đồng
GV: Viết PTHH xảy ra ? 
HS: PTHH: Zn + CuSO4® ZnSO4 + Cu¯
GV: Vậy có thể thay thế bằng kim loại khác: Mg, Al,  tác dụng với dd AgNO3 , CuSO4 tạo thành muối mới và kim loại mới.
GV: Yêu cầu HS về nhà viết PTHH
Hỏi: Vậy Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Cu, Ag?
HS: Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag.
GV: Từ phản ứng (1) và (2) yêu cầu HS rút ra kết luận?
HS: Rút ra kết luận.
A. Tính chất vật lý của kim lọai
I. Tính dẻo:
Kim loại có tính dẻo, kim loại có thể rèn, dát mỏng và kéo sợi.
II. Tính dẫn điện:
Kim loại có tính dẫn điện, dùng làm dây dẫn điện
III. Tính dẫn nhiệt:
Kim loại có tính dẫn nhiệt, dùng làm dụng cụ nấu ăn.
IV. Aùnh kim:
Kim loại có ánh kim dùng làm đồ trang sức.
B. Tính chất hĩa học của kim lọai
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
1/ Tác dụng với oxi:
- Thí nghiệm: H 2.3/ Sgk
- PTHH:
 3Fe + 2O2 Fe3O4
Trắng xám Không màu Nâu đen
2/ Tác dụng với phi kim khác:
- Thí nghiệm: 2.4/ Sgk
- PTHH:
2Na + Cl2 2NaCl
 Vàng lục Trắng
Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
PTHH: 
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1/ Phản ứng của đồng với dung dịch bạc nitrat:
- PTHH:
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 +2Ag¯
Đỏ Không màu Xanh Trắngxám
2/ Phản ứng của kim loại kẽm với dd đồng (II) sunfat:
- Thí nghiệm: sgk.
- PTHH:
 Zn + CuSO4® ZnSO4 + Cu ¯
 Lam nhạt Xanh lam Không màu Đỏ 
*Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, Ca, K, ) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành muối mới và kim loại mới
4.4/ Củng cố và luyện tập :
* Giáo viên gọi học sinh đọc “ Em có biết” trang 47 và Ghi nhớ trang 47, 50
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm: Chọn câu trả lời đúng nhất: 
1/ Sự truyền nhiệt trong dây kẽm từ đầu này đến đầu kia là do đâu?
A. Sự đối lưu B. Sự bức xạ nhiệt 
C. Sự nĩng chảy của nhiệt D. Sự dẫn nhiệt
2/ Kim loại khơng cĩ tính chất nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt, dẫn điện B. Tính đàn hồi 
C. Ánh kim D. Dẻo, dễ uốn
3/ Các kim lọai nào sau đây cĩ tính dẫn điện và dẫn nhiệt giảm dần ?
A. Ag, Al, Fe, Cu B. Ag, Fe, Cu, Al 
C. Ag, Cu, Al, Fe D. Cu, Fe, Ag. Al
Đáp án: 1/ B; 2/ D; 3/ C
* Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập 4/ 51 Sgk. Yêu cầu học sinh làm.
Đáp án: 1. Mg + Cl2 MgCl2 
2. 2Mg+ O2 2 MgO
3. Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2­
4. Mg+ Cu(NO3)2 ® Mg(NO3)2 + Cu¯
5. Mg + S MgS
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học bài. Hịan thành vở bài tập
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5/ 48; 1, 2, 3, 5, 6/ 51 Sgk
+ Hướng dẫn bài tập 4/ 48 Sgk: 
Tính khối lượng 1 mol của mỗi kim loại: m = n . M 
Tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại từ công thức: D = ® V = 
- Xem trước bài “Dãy hoạt động hoá học của kim loại”
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm: 	
 * Hạn chế:	
CHƯƠNG II: KIM LOẠI
* MỤC TIÊU CHƯƠNG:
a. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và biết được tính chất của kim loại nói chung, tính chất của Nhơm, Sắt nói riêng và viết được PTHH minh họa cho các tính chất đó.
- Học sinh nắm được thế nào là gang, thép, quy trình sản xuất gang và thép.
- Hiểu được một số ứng dụng của kim loại: Nhơm, Sắt, gang, thép trong đời sống và sản xuất.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính theo CTHH, PTHH.
- Rèn học sinh kĩ năng viết phương trình hóa học của Nhơm, Sắt.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết được một số ứng dụng của kim loại: Al, Fe, gang, thép.
Ngày dạy: 
Tiết ppct: 21	TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
1. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được một số tính chất vật lý của kim loại: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.
- Học sinh hiểu được một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.
b. Kĩ năng:
- Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả, nêu hiện tượng.
- Rèn luyện kỹ năng thử tính chất vật lý của kim loại.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng đúng các loại kim loại khác nhau.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Dây nhôm, mẫu than, giấy gói bánh kẹo, đèn cồn, kẹp gỗ, diêm, dây chuyền vàng.
b. Học sinh: dây đồng, dây sắt, búa.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Phương pháp trực quan, thí nghiệm, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
4.2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhận xét bài kiểm tra
4.3. Bài mới: 
Vậy là các em đã học xong chương 1. Hơm nay chuyển sang chương 2. Kim loại. Trong chương này các em sẽ biết tính chất (vật lí, hĩa học), dãy hoạt động hĩa học của kim loại; Nhơm, Sắt; hợp kim sắt: Gang, thép; sự ăn mịn kim lọai và bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn
Xung quanh chúng ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Chúng có những tính chất vật lí và ứng dụng gì ? Và trong đời sống cũng như sản xuất áp dụng ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính dẻo.
PP: Trực quan, thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
+ Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm.
+ Dùng búa đập vào mẫu than.
HS: Làm thí nghiệm và quan sát, nhận xét.
Đại diện nhóm báo cáo: Than vỡ ra, dây nhôm dát mỏng.
GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng trên
HS: Giải thích: Nhôm có tính dẻo, than không có tính dẻo.
GV: Cho HS quan sát các mẫu vật: 
+ Giấy gói kẹo làm bằng nhôm.
+ Vỏ các đồ hộp làm bằng sắt tây.
+ Vật liệu: Sắt tròn, sắt vuông.
+ Đồ trang sức: Bạc, đồng, vàng.
GV: Từ các vật mẫu trên yêu cầu HS cho biết kim loại có tính gì?
HS: Tất cả các kim loại có tính dẻo.
GV: Các kim loại khác nhau tính dẻo có giống nhau không?
HS: Có tính dẻo khác nhau.
GV: Dựa vào tính dẻo người ta dùng kim lọai để làm gì?
HS: Chế tạo dụng cụ sản xuất, giấy gĩi, đồ trang sức (dây chuyền, nhẫn,),
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt 
PP: T

File đính kèm:

  • docH9-21.doc