Bài giảng Bài: Tính chất hoá học của ôxit khái quát về sự phân loại ôxit (tiếp)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức HS biết được những tính chất hoá học của ôxit bazơ, ôxit axit và dẫn ra được những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.

-HS hiểu được cơ sỡ để phân loại ôxit axit và ôxit bazơ là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.

2.Kỹ năng: Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của ôxit để giãi được các bài tập.

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thí nghiệm.

 

doc72 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài: Tính chất hoá học của ôxit khái quát về sự phân loại ôxit (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giá lại các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ - Vận dụng nó để giải một số bài tập nên hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập.
2.Phát Triển bài:
a.Hoạt động 1: 	(16 phút) 	I.Các kiến thức cần nhớ.
?Có mấy loại hợp chất vô cơ?
- Mỗi loại hợp chất vô cơ được phân thành những loại chủ yếu nào?
- Hãy chỉ ra 1 loại 2 ví dụ cụ thể?
- GV ghi sơ đồ câm 4 loại hợp chất vô cơ.
- Gọi 1 đến 2 HS lên bảng điền các tính chất hoá học cụ thể để chứng tỏ các hợp chất vô cơ có mối quan hệ với nhau.
- Ngoài những tính chất được biểu thị trong sơ đồ thì các hợp chất vô cơ còn có những tính chất hoá học nào nữa không?
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
Các hợp chất vô cơ gồm:
- Ôxit: + Ôxit bazơ: CaO, CuO, Al2O3... 
 +Ôxit axit: SO2, SO3, N2O5...
- Axit: + Axit có ôxi: H2SO4, HNO3...
 + Axit không có ôxi: HCl, H2S...
 - Bazơ: + Bazơ tan: NaOH, Ca(OH)2...
 + Bazơ không tan: Cu(OH)2, Fe(OH)3... 
- Muối: + Muối trung hoà: NaCl, CuSO4...
 + Muối axit: NaHCO3, NaHSO4... 
2.T. chất hoá học của các loại H.C vô cơ:
 Ôxit Bazơ Ôxit Axit
 +Axit +Bazơ
 +Ô.axit 
 +Ô.Bazơ
 t0 +H2O Muối +H2O 
 +Bazơ + Axit + Axit
 +Ô.Axit +Bazơ 
 +Muối +Ô.Bazơ, Muối
 Bazơ Axit
 + Ngoài ra: 
M + M ® 2Muối
M + KL ® M mới + KL mới
 to
M ® Chất mới
A + KL ® M + Chất khí (không có khí H2) 
b.Hoạt động 2: 	(21 phút) 	II.Bài tập:
-GV cho HS dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để điền các hợp chất thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét.
- GV cho HS nghiên cứu yêu cầu bài tập sau đó GV gợi ý hướng dẫn giải.
- Gv hướng dẫn HS phương pháp giải.
1. Bài tập 1 (SGK - 43)
* Ôxit: a) Nước; b) Axit; c) Nước; 
 d) Bazơ; e) Muối.
* a) Axit; b) Ôxit Axit; c) Muối.
* a) Hiđrô; b) Bazơ; c) Ô.Bazơ; d) Muối.
* a) Axit; b) Bazơ; c) Muối; d) Kim loại; 
 e) Ôxit, khí; Muối, khí.
2. Bài tập 2 (SGK - 43)
- Hướng dẫn: NaOH có t.dụng với dd HCl, không giải phóng H2. Để có khí bay ra làm đục nước vôi trong, thì NaOH t.dụng với chất nào đó trong k.khí tạo ra hợp chất X. Hợp chất này tác dụng với dd HCl tạo ra CO2. Hợp chất X phải là muối Cacbonat Na2CO3, Muối này được tạo thành do NaOH đã tác dụng với CO2 có trong k. khí.
3. Bài tập 3 (SGK - 43)
- Gv hướng dẫn HS giải. 
IV.Tổng kết - đánh giá: (3 phút)
-GV có thể cho HS ghi thêm 1 số bài tập về nhà làm.
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (2 phút)
-Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ đã học để giờ sau thực hành.
- Làm các bài tậpcòn lại trong SGK - 43.
Ngày soạn: 17/10/2009
Ngày giảng: 9A1:21/10	9A2: 22/10	9A3: 	19/10
Tiết 19 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: -HS khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của Bazơ, Muối.
2.Kỹ năng: -Tiếp tục rèn luyện Kỹ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học, Kỹ năng làm TN hoá học với lượng nhỏ hoá chất.
3.Thái độ: - HS có ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học; Biết giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên: -Dụng cụ: Các dụng cụ cần thiết trong PTN: Ống nghiệm, cốc, giá TN, đũa, giấy ráp, ống nhỏ giọt...
-Hoá chất: H2O,các d d H2SO4, HCl, Na2SO4, BaCl2, CuSO4, FeCl3, NaOH, Fe, Al...
b, Học sinh: Phiếu học tập (bản tường trình TN) - kiến thức đã học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1 phút) 
Nắm sĩ số: 9A1: 	9A2: 	9A3: 	
2. Kiểm tra bài cũ: (Vừa thực hành vừa kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (Vào trực tiếp)
 2.Phát Triển bài:
a.Hoạt động 1: 	(13 phút) 	I.Tính chất hoá học của Bazơ.
	-GV hướng dẫn HS lấy dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành 2 thí nghiệm sau:
 	1.Thí nghiệm1: Natrihiđrôxit tác dụng với muối:
-Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc đụng nước, giá thí nghiệm.
-Hoá chất: Dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. 
-Tiến hành: Lấy khoãng 1-2ml dung dịch FeCl3 cho vào ống nghiệm, dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa FeCl3.
+GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTPƯ, giải thích hiện tượng.
+ HS: Làm TN, ghi lại cách tiến hành- hiện tượng TN- giải thích. 
+HS giải thích được NaOH tác dụng với DD FeCl3 tạo ra ¯ Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
 PTPƯ: 3NaOH + FeCl3 ® Fe(OH)3 ¯ + 3NaCl
2.Thí nghiệm1: Đồng (II) hiđrôxit tác dụng với axit:
-Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm...
-Hoá chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, HCl. 
-Tiến hành: Lấy khoãng 2ml dd CuSo4 cho vào ống nghiệm, cho từ từ dd NaOH vào ống nghiệm, rồi lắc nhẹ. Khi kết tủa màu xanh lơ lắng xuống đáy ống nghiệm gạn phần dung dịch giử lại phần kết tủa Cu(OH)2 ở đáy ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd HCl vào ống nghiệm, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng xảy ra.
+GV cho HS làm TN và quan sát các hiện tượng, giải thích và viết PTPƯ.
+HS giải thích: Nhỏ dd HCl vào,¯Cu(OH)2 tan ra, tạo thành dd trong suốt màu xanh lam.
 PTPƯ: Cu(OH)2 + 2HCl ® CuCl2 + 2H2O
	b.Hoạt động 2: 	(13 phút) 	II.Tính chất hoá h ọc của muối.
3.Thí nghiệm 3: Đồng (II) Sunfat tác dụng với kim loại:
-Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, giấy ráp...
-Hoá chất: Dung dịch CuSO4, đinh Fe.
-Tiến hành: Dùng giấy ráp lau sạch đinh Fe, rồi lấy khoãng 2ml dd CuSO4 cho vào ống nghiệm, cho đinh Fe vào ống nghiệm.
+GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải thích và viết PTPƯ. (HD thêm cho HS làm xong TN đặt vào giá đến cuối giờ quan sát và kết luận TN)
+HS giải thích: Trên bề mặt đinh Fe có lớp chất rắn màu đỏ.
 PTPƯ: CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu (lớp chất rắn màu đỏ)
	 4.Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với muối:
-Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm...
-Hoá chất: Dung dịch BaCl2, Na2SO4.
-Tiến hành: Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ONo có đựng 1-2ml dd Na2SO4. +GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải thích và viết PTPƯ. 
+HS giải thích: Khi cho BaCl2 vào ống nghiệm chứa sẵn dd Na2SO4 có kết tủa trắng xuất hiện. PTPƯ: BaCl2 + Na2SO4 ® BaSO4 ¯+ NaCl
	 5.Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với axit:
-Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt...
-Hoá chất: Dung dịch BaCl2, H2SO4 loãng.
-Tiến hành: Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2ml dd H2SO4 loãng vào ONo sau đó dùng ống nhỏ giọt nhỏ 1-2ml dd BaCl2.
 +GV hướng dẫn HS quan sát TN. Giải thích và viết PTPƯ. 
+HS giải thích: Khi cho BaCl2 vào ống nghiệm chứa sẵn dd H2SO4 có kết tủa trắng xuất hiện. PTPƯ: BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4¯ + HCl.
IV.Tổng kết - đánh giá: (15 phút)
-GV cho HS viết bản tường trình thí nghiệm theo mẫu:
STT
Tên TN
Dụng cụ-hoá chất
Tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
PTPƯ
1
...............
..............................
..................
..................
...................
...............
2
................
..............................
..................
..................
...................
...............
V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (3 phút)
-Về nhà ôn lại các tính chất hoá học của các loại hợp chất đã học để giờ học sau kiểm tra một tiết.Xem tất cả các bài tập đã làm ở hai hợp chất đã học.
- HS dọn dẹp phòng thực hành.
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày giảng: 9A1: 	21/10	9A2: 23/10	9A3: 20/10	
Tiết 20 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: 
-Qua tiết kiểm tra HS Tổng kết - đánh giá nắm chắc các kiến thức của 4 hợp chất vô cơ đã học.
2.Kỹ năng: 
-HS có Kỹ năng tư duy tổng hợp,giải được các bài tập liên quan 4 hợp chất vô cơ đã học (Ôxit, Axit, Bazơ, Muối).
3.Thái độ: 
- HS có ý thức tự giác, trung thực trong khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên: 
-Đề kiểm tra.
b, Học sinh: 
-Các kiến thức đã học, giấy nháp, bút, máy tính. .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1 phút) 
Nắm sĩ số: 9A1: 	9A2: 	9A3: 	
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (không)
	2.Phát đề: ( Đề và đáp án cua phòng GD & ĐT Điện Biên Đông)
 V.Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút)
-Tiếp tục ôn tập lại các hợp chất vô cơ- xem trước bài “Tính chất vật lý của kim loại”
-Chuẩn bị 1 số kim loại Cu, Al, Fe, Pb...và 1 số dụng cụ bằng lim loại.
Ngày soạn: 08/11/2009
Ngày giảng: 9A1: 	28/10	9A2: 	29/10	9A3: 	26/10	
Tiết 21 ChươngII: KIM LOẠI
 Bài: TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức HS biết được một số tính chất vật lý của kim loại như: Tính dẻo, tính dẩn điện, tính dẩn nhiệt, tính ánh kim; Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý. 	
2.Kỹ năng: Biết thực hiện các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lý.
-Biết liên hệ tính chất vật lý, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại.
3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ làm bằng kim loại, cần bảo vệ cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
a, Giáo viên: -1 đoạn dây Cu, Fe... Đèn cồn, bật lửa, 1 số đồ dùng bằng kim loại, 1 đoạn mạch điện, dây, nhẫn...
b, Học sinh: -Chuẩn bị theo nhóm: Mổi nhóm làm TN. Ghi lại hiện tượng vào giấy- Dùng búa đập đoạn dây Al, Fe, Cu nhỏ, và 1 mẫu than.
-Một số đồ dùng bằng kim loại: Kim, ca nhôm, lon các loại, giấy gói bánh kẹo...
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1 phút) 
Sĩ số: 9A1: 	9A2: 	9A3: 	2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (3 phút)
	-GV giới thiệu chương II “Kim loại”.
?Hảy kể các đồ vật, dụng cụ làm bằng kim loại chúng ta đã gặp? (HS kể)
-Quanh ta có rất nhiều đồ vật, dụng cụ làm bằng kim loại. Vậy dựa vào những tính chất vật lý nào mà kim loại đó dược ứng dụng rộng rải như vậy? Bài mới.
2.Phát Triển bài:
a.Hoạt động 1: 	(12 phút)	I.Tính dẻo:
-GV cho HS thông báo kết quả TN làm ở nhà. (Dây nhôm chỉ bị dát mõng, còn than thì nát vụn)
? Tại sao có hiện tượng đó?
? Tại sao người ta dát được lá vàng, có độ dày chỉ vài pm, sản xuất ra được lá tôn, lá nhôm, kẽm, các loại sắt trong xây dựng?
-Các kim loại khác nhau có tính dẻo ntn?
?Dựa vào t.dẻo của KL người ta có những ứng dụng gì? (HS trả lời- lớp nhận xét)
-Kim loại có tính dẻo ® Nên dể rèn, kéo, dát mõng.
-Các kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau.
-Ứng dụng: Rèn dao, rựa, cuốc, xẻng, kéo sợi sắt, dát mõng một số kim loại để tạo ra các đồ vật khác nhau (như trang sức, giấy gói bánh kẹo, vỏ lon...)
b.Hoạt động 2: 	(10 phút)	II.Tính 

File đính kèm:

  • docGiao an chuan 2010 2011.doc
Giáo án liên quan