Bài giảng Bài : Ôn tập đầu năm (tiếp)

I. Mục tiêu: ôn tập lại các kiến thức hóa học đã học ở lớp 8 để làm cở sở cho hóa học 9.

II.Chuẩn bị: dụng cụ học tập, SGK8, bảng con .

III.Tiến hành bài ôn tập:

 _ Ổn định lớp :

 _ Bài ôn tập:

 

doc86 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài : Ôn tập đầu năm (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uối là thành phần của nước Ja ven)
-Hướng dẫn hs xem sơ đồ(hình 3.4) nêu lên ứng dụng của clo.
-Lắp dụng cụ giải thích phương pháp đ/c &cách thu khí clo.(tạisaokhông thu khí clo bằng cách đẩy nước ?lọ đựng axít H2SO4 có tác dụng gì?
-Treo sơ đồ thùng điện phân trình bày cách đ/c. 
-Đề nghị hs dự đoán sản phẩm & viết pthh.
-Đọc sgk /77 để nắm tính chất lý học của Clo.
-Có .
-Viết pthh lên bảng.
-Đọc kết luận.
-Tác dụng với nước và với dd kiềm.
-Quan sát hiện tượng , màu sắc của quì tím & mùi clo.
-liên hệ nước tách giặt đồ có tính tẩy -Đọc nội dung sgk phần ứng dụng.
-Quan sát ,trả lời câu hỏi của gv.
- Thảo luận nhómviết pthh lên bảng.
-Củng cố: Hướng dẫn giải bài tập 1-10 sgk /81.
-Dặn dò: Học bài và làm bài tập đã được hướng dẫn .
 Xem trước bài : Các bon /82.
BÀI 27 : CAC BON
Mục tiêu: học sinh biết được:
Kiến thức :
-Đơn chất C có ba dạng thù hình chính , dạng hoạt động hoá học nhất là C vô định hình.
 -Sơ lược tính chất vật lý của ba dạng thù hình .
-Tính chất hoá học của các bon : các bon có một số tính chất hoá học của phi kim . Tính chất hoá học đặc biệt của các bon là tính khử ở nhiệt độ cao.
-Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lý & tính chất hoá học của các bon .
Kỹ năng: 
Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung , dự đoán tính chất hoá học của các bon .
Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ .
Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của các bon là tính khử.
Chuẩn bị:
- TN1: giữ màu của các bon (ống hình trụ, giá sắt, kẹp sắt , cốc thuỷ tinh, nước màu, than gỗ tán nhỏ, bông thấm nước).
TN2: khử đồng ôxít của các bon (ống nghiệm , nút có ống dẫn thuỷ tinh xuyên qua,cốc ,đèn cồn , diêm). Bột CuO, than gỗ , nước vôi trong.
Tổ chức dạy học :
Ổn định lớp:
KTM: Viết pthh giữa các chất với Clo: a) sắt b) hidrô c) nước d) Natri hidrôxít.
Giảng bài mới: nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của cácbon .
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của thầy
Hoạt động củatrò
-Kí hiệu hoá học: C
-Nguyên tử khối :12
Các dạng thù hình của các bon:
1. Dạng thù hình của của một nguyên tố hoáhọc : là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên.
 2. Các dạng thù hình của các bon: 
Kim cương: có đặc tính cứng ,trong suốt, không dẫn điện.
Than chì : mềm ,dẫn điện .
Các bon vô định hình : xốp , không dẫn điện.
II. Tính chất của các bon :
Tính hấp phụ: là khả năng giữ màu , mùi trên bề mặt của than gỗ.
Tính chất hoá học :C là phi kim hoạt động hoá học yếu .
Tác dụng với ôxi: tạo cac bon điôxit , phản ứng toả nhiệt.
 C+ O2 CO2 + Q
-Thông báo hs.
-Thế nào là các dạng thù hình của một nguyên tố ? (minh hoạ trường hợp O2 & O3 ; P trắng & đỏ).
-Tiến hành thí nghiệm 1: giữ màu của C.
-Tiến hành thí nghiệm 2: giữ mùi của C.
-So với các pk khác C là pk hoạt động hoáhọc yếu
- Yêu cầu hs đọc sgk nêu lên tính chất hoá học của cacbon.
-Ghi nhận.
-Đọc nội dung sgk phần 1/I .
-Xem sơ đồ kênh chữ màu xanh .
-Quan sát hiện tượng & nhận xét .
-Đọc sgk trả lời câu hỏi của gv.
Tác dụng với ôxít kim loại:
Các bon khử đồng II ôxít (đen ) thành đồng(đỏ) .
2CuO + C 2 Cu + CO2
Ngoài ra , ở nhiệt độ cao C còn khử nhiều ôxít khác như : PbO, ZnO. . . .
III. Ứng dụng của các bon:
Than chì làm điện cực , chất bôi trơn , ruột bút chì .
Kim cương làm đồ trang sức , mũi khoan dao cắt kính.
Than hoạt tính : làm mặt nạ phòng độc , khử màu (mùi).
-Tính chất quan trọng của C là tính khử được sử dụng trong luyện kim.
- Tuỳ thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình , người ta sử dụng các bon trong đời sống & sản xuất.
-Đọc nội dung sgk & viết pthh lên bảng.
- Đọc nội dung của phần III.
- Củng cố : Hướng dẫn bài tập 2,3,4 sgk /84.
Dặn dò : Học bài , làm bài tập 5 còn lại.
 Xem bài 28: Các ôxít của cacbon .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
(Tuần 17- tiết 34- Ngày soạn:. . . . . . . . . . . . .Người soạn : Ngô Huy Hùng)
BÀI 28: CÁC ÔXÍT CỦA CAC BON
Mục tiêu:
Kiến thức : 
Cac bon tạo hai ôxít tương ứng là CO&CO2.
CO là ôxít trung tính , có tính khử mạnh .
CO2 là ôxít axít tương ứng với axít hai lần axít .
Kỹ năng:
Biết nguyên tắc đ/c khí CO2 trong phòng thí nghiệm & cách thu khí CO2.
Quan sát thí nghiệm qua hình vẽ rút ra nhận xét .
Viết được pthh thể hiện tính khử CO , CO2 có tính chất của một ôxít.
Chuẩn bị: 
Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước , ống nghiệm đựng nước & giấy quì tím.
Tổ chức dạy học: 
Ổn định lớp :
Kiểm tra miệng: Sữa bài tập 2 sgk trang 84.
Giảng bài mới:
 Tìm hiểu hai ôxít của cacbon.
Nội dung
Phương pháp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Cac bon ôxít :
Công thức phân tử :CO. 
Phân tử khối : 28.
Lý tính : CO là chất khí không màu , không
 mùi, rất độc.
Hoá tính : 
CO là ôxít trung tính :không tác dụng với 
nước , với kiềm & axít.
CO là chất khử : khử nhiều ôxít kim loại.
Vd: CO + CuO CO2 + Cu 
4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe
Thông báo cho hs 
theo sgk.
-CO có những tính 
chất vật ly ùgì ?
-Dựa vào đâu nóiCO
 là ôxít trung tính?
-Đề nghị hs nhắc lại 
tính khử của COở lò 
cao & viết pthh.
-ghi nhận.
- Đọc sgk trả lời.
-Đọc sgk trả lời(do 
không tác dụng với
H2O, kiềm & axít).
-Kết hợp nội dung 
sgk xem hình 3.11
Tác dụng với ôxi : cháy ngọn lữa màu xanh ,
 toả nhiều nhiệt .
 2CO + O2 2CO2 + Q
3.Ứng dụng : CO làm nhiên liệu , nguyên liệu,
chất khử trong công nghiệp hoá học.
II. Cacbon đi ôxít:
CTPT: CO2
PTK: 44.
1. Lý tính : CO2 là chất khí không màu nặng 
hơn không khí, không duy trì sự cháy , sự sống.
2. Hoá tính :
Tác dụng với nước : tạo thành dung dịch 
axítCacbonic , làm quì tím hoá đỏ. H2CO3 là 
axít yếu không bền .
 CO2 + H2O « H2CO3.
Tác dụng với dung dịch NaOH :tuỳ vào tỉ lệ 
số mol giữa CO2 & NaOH mà tạo ra muối trung 
 hoa øhay muối axít hoặc hổn hợp cả hai muối.
 CO2+ NaOH NaHCO3 
 CO2+ 2NaOH Na2CO3 + H2O
Tác dụng với ôxít bazơ: tạo thành muối .
 CO2 + CaO CaCO3
3.Ứng dụng: dùng sản xuất nước giải khát có
 gar, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy .
- Liên hệ thực tế 
phản ứng xảy ra trong lò cao.
-Yêu cầu học sinh đọc 
tên ,viết CTHH & tính PTK của CO2 .
-CO2 có tính chất gì 
khác so với CO ?
-Làm thí nghiệmchứng minh CO2 là ôxít axít.
(phản ứng xảy ra theo 
hai chiều)
-Viết pthh giải thích tỉ
 lệ về số mol giữa hai chất.( -HCO3& =CO3)
-Liên hệ thực tế.
.
Viết pthh của CO 
khử CuO, Fe3O4 ở t0
cao.
-Quan sát hiệntượng,
 giải thích &viết 
pthh.
-Phân biệt hai muối 
&gọi tên.
-Tự viết pthh CO2
với CaO.
-Đọc sgk.
Củng cố : hướng dẫn giải bài tập 1-5sgk/87.
Dặn dò: học bài và xem bài 29: Axít cacbon nic & muối cacbonat.
(Tuần 18-Tiết 35- Ngày soạn:. . . . . . . . .)
BÀI 24: ÔN TẬP HỌC KỲ I
Mục tiêu:
Kiến thức: củng cốkiến thức về tính chất củacác hợp chất vô cơ , kim loại để học sinh thấy được mối quan hệ giữa đơn chất & hợp chất vô cơ .
Kĩ năng :
Tính chất hoá học của các chất vô cơ , kim loại , biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp vô cơ & ngược lại , đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất .
Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ & viết các pthh biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất .
Từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất .
Chuẩn bị : 
Hs: ôn tập ở nhà.
Gv: Câu hỏi , bài tập.
Tổ chức dạy học:
Nội dung
Phương pháp
 I. Kiến thức cần nhớ:
Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất 
vô cơ :
 Từ kim loại điều chế ra các loại hợp chất. 
Vd: K KOH KCl KNO3 
 Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4
Sự chuyển đổi các h/c vô cơ thành kim loại:
 ( Ví dụ bài tập SGK /71)
 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
II. Bài tập : 
-Hướng dẫn hs làm bài tập 1,2,3,4,5/ 71&72 .
- GV: Giải bài 6* & 9* cho hs.
-Học sinh nhắc lại tính chất hoá học các 
loại h/c đã học .
-Gv: hướng dẫn hs viết các pthh theo sơ 
đồ biến hoá.
4K+ O2 2K2O
KOH + HCl KCl+ H2O
KCl+ AgNO3 AgCl + KNO3
 (Sơ đồ 2 hs tự viết)
FeCl3 + 3NaOH 3NaCl +Fe(OH)3
Fe(OH)3Fe2O3 + H2O 
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Về nhà hs làm các bài tập đã được 
hướng dẩn.
Tuần8 -Tiết 36 – Ngày soạn:. . . . . . . .
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I .
Phần I : Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
Có 3 ống nghiệm : ống thứ nhất đựng đồng (II) ôxít , ống thứ hai đựng sắt (III) ôxít ,ống thứ ba đựng sắt .Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 ml axít clohidric, lắc nhẹ.
 Đánh dấu x vào ô vuông ở các câu A hoặc B,C, D mà em cho là đúng :
Đồng (II) ôxít và sắt (III) ôxít tác dụng với axít clohidric còn sắt không tác dụng với axít clohidric. 
Sắt tác dụng với axít clohidric còn đồng (II) ôxít và sắt (III) ôxít không tác dụng với axít clohidric.
Đồng (II) ôxít , sắt (III) ôxít và sắt đều tác dụng với axít clohidric . 
Sắt (III) ôxít và sắt tác dụng với axít clohidric còn đồng (II) ôxít không tác dụng với axít clohidric. 
Có các chất sau đây : Al, Cu, CuO, CO2, CuSO4, HCl . Lần lượt ch

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(60).doc
Giáo án liên quan