Bài giảng Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 73)

Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.

2. Kỹ năng

- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

II.Chuẩn bị

1. Giáo viên Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.

2. Học sinh Xem lại các kiên thức đã học.

 

doc80 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 73), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Canxi photphua
0
-3
 P + 3Na Na3P
-3
 natri photphua
2 P + 3Zn Zn3P2
 Kẽm photphua
2. Tính khử
- Cháy trong oxi
F Thiếu oxi
+3
0
4P + 3O2 2P2O3
 điphotpho trioxit
F Thừa oxi
+5
0
4P + 5O2 2P2O5
 điphotpho pentaoxit
- Tác dụng với clo
F+3
0
 Thiếu clo
2P + 3Cl2 2PCl3
 photpho triclorua
F Thừa oxi
+5
0
2P + 5Cl2 2PCl5
 photpho pentaclorua
IV. Ứng dụng 
- Photpho được sử dụng làm diêm, phân lân, thuốc bào vệ thực vật.
- Dùng trong quân sự.
V. Trạng thái tự nhiên
- Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là photphorit và apatit.
VI. Sản xuất
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 5CO + 2P
Củng cố
So sánh tính chất hoá học của nitơ với photpho ? Tại sao photpho và nitơ thuộc cùng một nhóm chính, độ âm điên của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ ?
Dặn dò: 
Làm bài tập SGK, SBT.
Chuẩn bị nội dung bài axit photphoric.
V. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................
Tiết 18: § 11: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUÔI PHOTPHAT
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí.
Biết được tính chất của các muối photphat.
Biết được các ứng dụng của axit photphoric và muối photphat, phương pháp điều chế axit photphoric và cách nhận biết muối photphat.
 Hiểu được tính chất hoá học của axit photphoric là axit trung bình,axit 3 nấc
Kỹ năng
Vận dụng cấu tạo của axit photphoric để giải thích tính chất của nó.
Viết các PTHH dạng phân tử và dạng ion rút gọn minh họa tính chất của axit và của muối.
Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hóa học.
Làm một số dạng bài tập cơ bản: tính khối lượng axit H3PO4 sản xuất được, % về khối lượng muối photphat trong hỗn hợp.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Chuẩn bị nội dung kiến thức.
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Bài cũ
Làm bài tập 2 SGK/49.
Hãy nêu tính chất hóa học của photpho?
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử 
GV: Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công thức cấu tạo của phân tử axit photphoric ? Xác định số oxi hoá của photpho trong phân tử axit photphoric ?
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu axit photphoric.Và yêu cầu bổ sung thêm một số thông tin đã biết trong sgk.
Hoạt động 3: Tính chất hoá học.
GV: Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học có thể có ? Và Viết phương trình điện li của axit photphoric để chứng minh nó là một axit.
GV: Hãy cho biết trong dung dịch H3PO4 có những loại ion nào?
- Viết phương trình phản ứng với kim loại, với oxit bazơ, bazơ, muối.
- Trong dung dịch axit có bao nhiêu loại anion gốc axit ? Vậy nó có thể tạo ra bao nhiêu loại muối ?
GV: Hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ tham gia của các chất phản ứng để xác định loại muối sinh ra.
GV:So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4 ? Giải thích ?
Hoạt động 4: Điều chế
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết axit photphoric có thể được điều chế bằng những cách nào ?
- So sánh độ tinh khiết của mỗi phương pháp.
Hoạt động 5: Ứng dụng
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu sách giáo khoa.
Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin.
Hoạt động 6: Muối photphat
GV: Muối photphat gồm những loại nào ?
Thành phần của muối photphat? Thí dụ.
GV: Tính tan của muối photphat ?(Hs dựa vào bảng tính tan để trả lời).
GV: Làm cách nào để nhận biết muối phophat ?
Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Na3PO4.
A. AXITPHOTPHORIC - H3PO4
I. Cấu tạo phân tử
Photpho có số oxi hoá +5
II. Tính chất vật lí
Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.
Nó tan vô hạn trong nước.
III. Tính chất hoá học
1. Tính axit
H3PO4 D H+ + H2PO4- 
H2PO4- D H+ + HPO42-
HPO4- D H+ + PO43- 
- Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit, nó là một axit có độ mạnh trung bình và là một chất điện li yếu.
- Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại trước H.
2. Tác dụng với dung dịch kiềm
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)
Đặt k = 
Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1)
Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2)
Nếu k= 2 thì xảy ra (2)
Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3)
Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3)
3. Axit photphoric không thể hiện tính oxi hoá mạnh như axit nitric
HNO3 không bền, dễ bây hơi
H3PO4 bền, khó bay hơi (dạng tinh thể).
IV. Điều chế
1. Phòng thí nghiệm
P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O
2. Trong công nghiệp
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓
Phương pháp này thu H3PO4 không tinh khiết
Hoặc 
PP2O5 H3PO4 ( tinh khiết)
V. Ứng dụng
Làm phân lân và thuốc trừ sâu.
B. MUỐI PHOTPHAT 
- Muối photphat PO43- 
- Muối hiđrophophat HPO42-
- Muối đihiđrophotphat H2PO4-
I. Tính tan
- Hầu hết các muối Đihidrophotphat M(H2PO4)n đều tan trong nước.
- Muối photphat trung hòa M3(PO4)n và muối hidro photphat M2(HPO4)n chỉ có muối của kim loại kiềm: Li, K, Na,... và NH4+ tan. Còn muối của các kim loại khác ít tan hoặc không tan.
II. Nhận biết
 - Thốc thử: dd AgNO3
 - Hiện tượng: kết tủa vàng (tan trong dd HNO3(l))
 - Phương trình phản ứng:
AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3
Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓
 màu vàng
Củng cố
Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
 Ca3(PO4)2 → P → P2O5→ H3PO4
Dặn dò 
Làm bài tập về nhà.
Chuẩn bị nội dung bài “Phân bón hoá học”.
	V. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................
Tiết 18: § 12: PHÂN BÓN HOÁ HỌC 
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức:
Biết khái niệm phân bón hóa học và phân loại, vai trò của các nguyên tố đa lượng cũng như vi lượng.
Biết tính chất vật lí, hoá học, ứng dụng, cách điều chế và phương pháp bảo quản trong công nghiệp.
Biết tự liên hệ thực tế.
Kỹ năng
Quan sát mẫu vật,làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
Sử dụng an toàn, hiệu quả.
Vận dụng kiến thức để đánh giá các loại phân bón và làm một số dạng bài tậpcơ bản: tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp 1 lượng nguyên tố dinh dưỡng.
II. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
Liên hệ thực tế để hs hiểu hơn.
III. Chuẩn bị
Giáo viên
Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
Học sinh
Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
Chuẩn bị 1 số phân bón hóa học( nếu có) phân công theo tổ.
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Bài cũ
Trình bày tính chất hoá học cơ bản của axit photphoric và cách nhận biết muối photphat.
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Phân đạm
GV: Vai trò của phân đạm ? Cách đánh giá chất lượng đạm dựa vào đâu ?
Hoạt động 2: Phân đạm amoni
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm amoni yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân amoni.
Phương pháp điều chế đạm amoni.
GV:cung cấp thêm một số thông tin phân đạm amoni phù hợp với loại đất ít chua.
Hoạt động 3: Đạm nitrat
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm nitrat.
Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân nitrat.
Phương pháp điều chế đạm nitrat.
GV:cung cấp thêm một số thông tin phù hợp với đất cằn và nhiễm mặn
Hoạt đông 4: Đạm urê
 Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm ure.
Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân ure.
Phương pháp điều chế đạm ure.
GV:cung cấp thêm một số thông tin khác như: khi bón phân ure cần chú ý bón lúc nào là tốt nhất.
Hoạt động 5: Phân lân
GV: Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những dạng nào ?
Vai trò của photpho đối với cây trồng ?
Chất lượng phân lân được đánh giá như thế nào ?
Có bao nhiêu loại phân lân ? Cách điều chế ? Ưu nhược của từng loại phân lân ?
GV: So sánh phân lân nào tốt hơn?
Hoạt động 6: Phân lân nung chảy
GV: Cách điều chế ? đặc điểm ? ưu, nhược điểm ?
Hoạt động 7: Phân kali
GV: Vai trò của kali với cây trồng ?
Cách đánh giá phân kali như thế nào ?
Hoạt động 8: Phân hỗn hợp, phân phức hợp
GV: Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ?
Cách điều chế ?
Hoạt động 9: Phân vi lượng
GV: Khái niệm ? vai trò của phân vi lượng với cây trồng.
Liên hệ với thực tế: Hiện nay ở tỉnh NINH THUẬN mình trồng những loại cây trồng gì? Loại đất như thế nào? Phải bón loại phân bón hóa học nào để đạt hiệu quả cao? Nên bón như thế nào là hợp lí?
GV: Lưu ý với hs: các loại phân bón tuy có tác dụng rất quan trọng đến sự phát triển của cây nhưng khi bón phải bón đúng liều lượng, đúng lúc không bón bừa bãi ảnh hưởng tới cây trồng và gây ô nhiễm môi trường.
I. Phân đạm
- Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni. Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protein thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển nhanh, mạnh cho nhiều hạt củ quả.
- Phân đạm được đán

File đính kèm:

  • docgiao an 11 cbhk1.doc