Bài giảng Bài 8 - Tiết 13 - Tuần 8: Một số bazơ quan trọng

Kiến thức: Giúp HS biết

 Tính chất của canxi hiđroxit.

 Các ứng dụng trong đời sống của canxi hiđroxit.

1.2) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng

 Viết phương trình hóa học.

 Xác định tính bazơ, axit dựa vào thang pH.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 8 - Tiết 13 - Tuần 8: Một số bazơ quan trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 - Tiết 13 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG(tt)
Tuần dạy 08
1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức: Giúp HS biết 
Tính chất của canxi hiđroxit.
 Các ứng dụng trong đời sống của canxi hiđroxit.
1.2) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng 
Viết phương trình hóa học. 
Xác định tính bazơ, axit dựa vào thang pH.
Nhận biết Ca(OH)2 , tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
1.3) Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi sử dụng hóa chất và thói quen quan sát, nhận xét, kết luận.
2. TRỌNG TÂM:
Tính chất của canxi hiđroxit.
 Các ứng dụng trong đời sống của canxi hiđroxit.
3 . CHUẨN BỊ :
3.1) Giáo viên : Dụng cụ và hóa chất 
- Dụng cụ: Kẹp gỗ, giá ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phểu, giấy lọc
- Hoá chất: CaO, H2O cất
3.2) Học sinh : Ôn tính chất hóa học của bazơ. 
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
 4.2. Kiểm tra miệng
- 2HS: Trình bày tính chất hóa học của NaOH (10đ)
- Làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quì tím chuyển thành xanh.
+ Phenophtalein không màu chuyển thành đỏ
- Tác dụng với oxit axit muối + nước
 2NaOH + SO3 Na2SO4 + H2O 
 (dd) (k) (dd) (l)
- Tác dụng với axit muối + nước
 NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O 
 (dd) (dd) (dd) (l)
 * HS soạn và làm đủ các BT về nhà
3đ
3đ
3đ
1đ
4.3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu 
 canxi hiđroxit có những tính chất hóa học nào ? ứng dụng gì ? Chúng ta đi vào tìm hiểu “Một số bazơ quan trọng Ca(OH)2”
	Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của canxi hiđroxit.
- GV giới thiệu:
 Dung dich Ca(OH)2 có tên thường là nước vôi trong.
- GV treo tranh giới thiệu cách pha chế Ca(OH)2.
  HS nhìn tranh mô tả cách pha chế.
- GV khái quát lại cho HS ghi lại cách pha chế.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của canxi hiđroxit
? Dung dịch canxihiđrôxit thuộc loại bazơ nào ? Có những tính chất hoá học gì ? (Ca(OH)2 là bazơ tan)
- GV chỉ vào góc phải bảng (phần KTBC)
  HS xem thông tin SGK và thống nhất các tính chất hoá học trên bảng phải
- GV: Các em hãy sử dụng bộ dụng cụ có sẵn trong các khai để thí nghiệm chứng minh dung dịch Ca(OH)2 có đầy đủ các tính chất của một bazơ tan.
  HS Các nhóm (6 nhóm) nhận dụng tiến hành thí nghiệm và thảo luận (Quan sát hiện tượng, kết luận)
  HS: Đại diện mỗi nhóm 1 em báo cáo, 1 em lên bảng trình bày ND nhóm thảo luận (ghi vào phần nội dung bài học)
  HS nhận xét các phương trình của các nhóm
  HS đọc tên sản phẩm tạo thành 
- GV bổ sung: Ngoài ra dung dịch canxi hiđroxit còn tác dụng với muối (học ở bài 9)
- GV rèn luyện kỹ năng viết PTHH trong tính chất tác dụng với muối
* Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của canxi hiđroxit.
  HS tìm hiểu thông tin SGK/ 29 liên hệ thực tế nêu ứng dụng của canxi hiđroxit.
ª Giáo dục HS: Bảo vệ môi trường từ gia đình đến xã hội.
A. CANXI HIĐROXIT : Ca(OH)2
I. Tính chất 
 1. Pha chế dung dịch canxi hiđroxit 
 Hoà tan một ít Ca(OH)2 (vôi tôi) trong nước ta được 1 chất màu trắng có tên là vôi nước (hay vôi sữa)
- Lọc nước vôi qua phễu và giấy lọc ta được chất lỏng trong suốt không màu là dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong)
 2. Tính chất hóa học
a) Làm đổi màu chất chỉ thị 
 Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu chất chỉ thị:
- Quỳ tím hóa xanh 
- Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ.
 b) Tác dụng với axít muối + nước
 Dung dịch canxi hiđroxit tác dụng với axit, tạo thành muối và nước 
 PTHH 
 Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O 
 Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
 (dd) (dd) (r) (l)
 c) Tác dụng với oxit axit muối + nước
 Dung dịch Canxi hiđroxit tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước.
 PTHH 
 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 
 (dd) (k) (r) (l)
 3Ca(OH)2 + P2O5 Ca3(PO4)2 + 3H2O
 (dd) (r) (r) (l)
 d) Tác dụng với muối (Học ở bài 9)
 PTHH 
 Ca(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2 + CaCl2
 ( Xanh lơ )
 3. Ứng dụng
- Làm vật liệu trong xây dựng.
- Khử chua đất trồng trọt.
- Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng chất thải sinh hoạt và xác chết động vật . . . 
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:2 HS lên bảng các HS khác làm vào vở bài tập 
* Btập 1: hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
1) .............. + .............. Ca(OH)2
2) Ca(OH)2 + .............. Ca(NO3)2 + ..............
3) CaCO3 .............. + .............. 
4) Ca(OH)2 + .............. .............. + H2O
5) Ca(OH)2 + SO2 .............. + ..............
 Giải
1) CaO + H2O Ca(OH)2
2) Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
3) CaCO3 CaO + CO2 
4) Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
5) Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O
- Gọi vài HS đọc tên sản phẩm.
* BT 2: SGK/3 (HS nêu miệng BT- GV nhận xét nêu điểm )
 Phương pháp nhận biết 3 lọ chất rắn màu trắng mất nhãn CaCO3 CaO, Ca(OH)2
Dùng quỳ tím và nước
Lấy mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ lên giấy quì tím: quỳ xanh dó là lọ Ca(OH)2 
2 lọ còn lại lấy mỗi thứ 1 ít cho vào nước: chất tan có tỏa nhiệt là CaO 
 PTHH CaO + H2O Ca(OH)2 
Chất không tan là CaCO3 
* BT 3 Hòa tan 5,6 g CaO trong nước. Hãy xác định khối lượng Ca(OH)2 tạo thành sau phản ứng.
 	- ĐS : 7,4g
4.5. Hướng dẫn hs tự học : 
* Đối với bài học ở tiết học này: 
- Học bài luyện viết các phương trình phản ứng.
- Làm BT 1, 2, 3, 4 SGK/ 40 
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : 
- Chuẩn bị” Tính chất hóa học của muối” SGK/ 31
 Chú ý kết luận và phương trình hóa học
- GV nhận xét tiết dạy.
5. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doctiet 13 hoa 9 nh 20112012.doc