Bài giảng Bài 5: Glucozơ (tiết 4)

1. Kiến thức

 Biết được

¶ Khái niệm phân loại cabihiđrat.

¶ Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lý (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ.

Hiểu được

¶ Tính chất hóa học của glucozơ: tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức, phản ứng lên men rượu.

 

doc18 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 5: Glucozơ (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong cơng nghiệp.
Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, độ tan).
Tính chất hĩa học của tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thủy phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với HNO3); ứng dụng.
2. Kỹ năng
Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
Viết các phương trình hĩa học minh họa tính chất hĩa học.
Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hĩa học.
Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thủy phân các chất theo hiệu suất.
B. TRỌNG TÂM
Đặc điểm, cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Tính chất hĩa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
C. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề. 
D. CHUẨN BỊ
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hóa chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Các sơ đồ, hình vẽõû, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Ổn định (5’)
 2. Kiểm tra bài cũ (10’)
 3. Bài mới (30’)
Hoạt động giáo viên & học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
v GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.
v HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột. 
II – TINH BỘT
1. Tính chất vật lí
Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lanh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột.
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của tinh bột.
2. Cấu tạo phân tử 
 Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau.
CTPT : (C6H10O5)n
 Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:
 - Amilozơ: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối lớn (~200.000).
 - Amilopectin: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh.
 Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Hoạt động 3
v HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học 
a. Phản ứng thuỷ phân
v GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch I2.
v HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
v GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất a\màu xanh.
b. Phản ứng màu với iot
Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh.
→ nhận biết hồ tinh bột
Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
Hoạt động 4
v HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người.
4. Ứng dụng
 SGK
Củng cốø: (5’) 	
1. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên?
 2. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau:
Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic
Dặn dòø: Về nhà làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 
Tiết: .
Bài 6
 SACCAROZƠ,
TINH BỘT & XENLULOZƠ 
˜ - v - ™
A. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
	Biết được
Cơng thức, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ tan), tính chất hĩa học của saccarozơ (thủy phân trong mơi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong cơng nghiệp.
Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, độ tan).
Tính chất hĩa học của tinh bột và xenlulozơ: tính chất chung (thủy phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với HNO3); ứng dụng.
2. Kỹ năng
Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
Viết các phương trình hĩa học minh họa tính chất hĩa học.
Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hĩa học.
Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thủy phân các chất theo hiệu suất.
B. TRỌNG TÂM
Đặc điểm, cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Tính chất hĩa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
C. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, thảo luận, nêu vấn đề. 
D. CHUẨN BỊ
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
Hóa chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Các sơ đồ, hình vẽõû, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
E. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Ổn định (5’)
 2. Kiểm tra bài cũ (10’)
 3. Bài mới (30’)
Hoạt động giáo viên & học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
v GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn.
v HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ.
III – XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên 
 - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3.
 - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. 
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ?
v GV: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo?
2. Cấu tạo phân tử 
 - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
 - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH.
C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
Hoạt động 3
v HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
v GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa chức.
v HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.
b. Phản ứng với axit nitric
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những ứng dụng của xenlulozơ.
v GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng,
4. Ứng dụng
 - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,) hoặc chế biến thành giấy.
 - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
Củng cốø: (5’) So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.
Dặn dòø: Về nhà làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài mới
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 
Tiết: .
Bài 7
 Luyện tập
Cấu tạo & tính chất của saccarozơ
˜ - v - ™
A. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
 2. Kĩ năng
Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.
Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
B. CHUẨN BỊ
 HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
 Một số bài tập hoá học trong SGK. 
C. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định (5’)
 	2. Kiểm tra bài cũ (10’)
 	3. Bài mới (30’)
Hoạt động giáo viên & học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1
v GV: Các chất glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo?
v HS phân biệt 3 dung dịch trên dựa vào các phản ứng hoá học đặc trưng của mỗi chất.
Bài 1: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2 & AgNO3/NH3P 
B. Nước Br2 & NaOH
C. HNO3 & AgNO3/NH3	 
D. AgNO3/NH3 & NaOH
Hoạt động 2
v HS dựa vào tỉ lệ mol CO2 và H2O cũng như biết chất X có thể lên men rượu → Đáp án B
Bài 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong số các chất sau đây?
	A. Axit axetic	B. Glucozơ P 
	C. Saccarozơ 	D. Fructozơ 
Hoạt động 3
v HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chấ để phân biệt các dung dịch riêng biệt.
v GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải quyết được. 
Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau đây:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol 
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột 
Hoạt động 4
v HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng glucozơ thu được. 
Bài 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%.
Đáp án
666,67kg
Hoạt động 5
v HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ.
v Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương trình phản ứng tính khối lượng các chất có liên quan. 
Bài 5: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân:
a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.
b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Đáp số
a) 0,8889 kg	b) 0,556 kg	c) 0,5

File đính kèm:

  • docchuong cabohidrat.doc