Bài giảng Bài 12: Sự nổi (tiếp)

 1. Về kiến thức:

 - Học sinh giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.

 - Nêu được điều kiện nổi của vật.

 - Giải thích được một số hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.

 2. Về kĩ năng:

 - Rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng cơ bản: + Quan sát thí nghiệm

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 12: Sự nổi (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12: SỰ NỔI
I. Mục tiêu
 1. Về kiến thức:
 - Học sinh giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
 - Nêu được điều kiện nổi của vật.
 - Giải thích được một số hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
 2. Về kĩ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh một số kĩ năng cơ bản: + Quan sát thí nghiệm
 + Nhận xét hiện tượng
 + Tiến hành thí nghiệm
 3. Về thái độ:
 - Bồi dưỡng cho học sinh thái độ nghiêm túc trong học tập
 - Bồi dưỡng lòng say mê đối với môn học
II. Chuẩn bị
- 1 cốc thuỷ tinh to đựng nước
- 1 chiếc đinh
- 1 miếng gỗ nhỏ
- 1 ống nghiệm đựng cát
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
 - Chào
 - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Khi vật nhúng chìm trong chất lỏng, nó chịu tác dụng của những lực nào?
- Lực đẩy Ácsimet phụ thuộc những yếu tố nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (4 phút)
- Chiếc đinh chìm, mẩu gỗ nổi, ống cát lơ lửng.
- Làm thí nghiệm: Thả 1 chiếc đinh, 1 mẩu gỗ, 1 ống nghiệm đựng cát có nút đậy kín vào trong 1 cốc thuỷ tinh đựng nước. 
- Hãy quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện tượng?
- Vậy tại sao lại có hiện tượng đó? Để giải thích chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Bài 12: SỰ NỔI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, vật chìm (15 phút)
- Vật trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lựcP và lực đẩy Acsimet FA. Chúng cùng phương nhưng ngược chiều
- a, P > FA: Vật sẽ chuyển động xuống dưới(chìm xuống đáy bình)
 b, P = FA: Vật sẽ đứng yên (lơ lửng trong lòng chất lỏng)
 c, P < FA: Vật sẽ chuyển động lên trên (nổi trên mặt thoáng)
- Khi đó các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau:
P=FA+F’ trong đó F’ là lực của đáy bình tác dụng lên vật.
- Khi đó các lực tác dụng lên vật cũng phải cân bằng nhau: P = FA
- C1: Một vật ở trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Phương và chiều của chúng có giống nhau không?
C2: Hãy trả lời câu C2
- Vậy trong trường hợp vật nằm yên dưới đáy bình thì giải thích như thế nào?
- Tương tự, hãy giải thích trường hợp vật nằm yên trên mặt chất lỏng?
I. Điều kiện vật nổi, vật chìm
C1: Vật trong lòng chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lựcP và lực đẩy Acsimet FA. Chúng cùng phương nhưng ngược chiều
C2:
a, P > FA: Vật sẽ chuyển động xuống dưới(chìm xuống đáy bình)
 b, P = FA: Vật sẽ đứng yên (lơ lửng trong lòng chất lỏng)
 c, P < FA: Vật sẽ chuyển động lên trên (nổi trên mặt thoáng)
Hoạt động 3: Xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng (10 phút)
- Miếng gỗ lại nổi lên.
- Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
- Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng P của nó và lực đẩy Ácsimet bằng nhau vì vật đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
- V là thể tích phần nước bị miếng gỗ chiếm chỗ.
- Thả miếng gỗ vào trong chậu nước, dùng tay ấn cho miếng gỗ cho chìm xuống rồi thả tay ra.
Hãy nhận xét hiện tượng?
- Tại sao miếng gỗ lại nổi lên trên mặt nước?
-Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng P của nó và lực đẩy Ácsimet có bằng nhau không? Tại sao?
- Trong trường hợp này thì độ lớn của lực đẩy Acsimet được tính bằng biểu thức: FA = d.V
Trong đó, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là gì?
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
- C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
- C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước, trọng lượng P của nó và lực đẩy Ácsimet bằng nhau vì vật đứng yên thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
- C5: Khi vật nổi lên trên mặt chất lỏng thì độ lớn của lực đẩy Acsimet được tính bằng biểu thức: 
FA = d.V
Trong đó, d là trọng lượng riêng của chất lỏng, còn V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.
Hoạt động 4: Vận dụng (11 phút)
- Dựa vào gợi ý: P = dV.V; FA = dl.V và dựa vào câu C2 ta có:
Vật sẽ chìm xuống khi FA<P àdl < dV
Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi FA=P àdl = dV
Vật sẽ nổi lên khi FA>P àdl > dV
- Hòn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép, nhưng người ta thiết kế sao cho có khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên con tàu có thể nổi trên mặt nước.
- Thả hòn bi thép vào thuỷ ngân thì hòn bi thép nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân.
- 
- Đọc ghi nhớ
- Hãy vận dụng các kiến thức vừa học để trả lời các câu C6, C7, C8, C9:
- C6: Biết P = dV.V (trong đó dV là trọng lượng riêng của chất làm vật, V là thể tích của vật) và FA = dl.V (trong đó dl là trọng lượng riêng của chất lỏng). Hãy chứng minh rằng nếu vật là một khối đặc nhúng ngập trong chất lỏng thì:
Vật sẽ chìm xuống khi 
dl < dV
Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi dl = dV
Vật sẽ chìm xuống khi 
dl > dV
- C7: 
Hãy giúp Bình trả lời An trong phần mở bài,biết rằng con tàu không phải là một khối thép đặc mà có nhiều khoảng rỗng.
- C8:
Thả một hòn bi thép vào thuỷ ngân thì bi nổi hay chìm? Tại sao?
- C9:
- Hãy đọc phần ghi nhớ (SGK-tr45)
III. Vận dụng
- C6: Dựa vào gợi ý: P = dV.V; FA = dl.V và dựa vào câu C2 ta có:
Vật sẽ chìm xuống khi FA<P àdl < dV
Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi FA=P àdl = dV
Vật sẽ nổi lên khi FA>P àdl > dV
- C7: Hòn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép, nhưng người ta thiết kế sao cho có khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên con tàu có thể nổi trên mặt nước.
- C8: Thả hòn bi thép vào thuỷ ngân thì hòn bi thép nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân.
- C9:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5, 12.6, 12.7 ( tr.17- SBT)
- Chuẩn bị trước bài 13.
BTVN: 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5, 12.6, 12.7 ( tr.17- SBT)

File đính kèm:

  • docsu noi.doc